Tuyển tập 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022

I. TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc? 
A. đồng - niken, kẽm - chì. B. đồng - ni ken, đất hiếm. 
C. đất hiếm, apatit, vàng. D. đồng - vàng, đất hiếm. 
Câu 2. Đặc điểm phân bố nào dưới đây là của ngành công nghiệp mía đường? 
A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động. B. Gắn với các vùng nguyên liệu. 
C. Gắn với thị trường tiêu thụ. D. Gắn với nơi có nguồn nước. 
Câu 3. Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành nào dưới đây? 
A. Công nghiệp dầu khí. B. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. 
C. Công nghiệp điện tử. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. 
Câu 4. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là 
A. dịch vụ tiêu dùng. B. dịch vụ công cộng. 
C. dịch vụ sản xuất. D. ba loại hình bằng nhau. 
Câu 5. Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là 
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 
Câu 6. Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào dưới đây? 
A. Thành phố. B. Thị xã. C. Đồng bằng. D. Vùng núi. 
Câu 7. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là 
A. đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt.
pdf 20 trang Phương Ngọc 07/03/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_10_de_thi_giua_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề thi giữa học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc? A. đồng - niken, kẽm - chì. B. đồng - ni ken, đất hiếm. C. đất hiếm, apatit, vàng. D. đồng - vàng, đất hiếm. Câu 2. Đặc điểm phân bố nào dưới đây là của ngành công nghiệp mía đường? A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động. B. Gắn với các vùng nguyên liệu. C. Gắn với thị trường tiêu thụ. D. Gắn với nơi có nguồn nước. Câu 3. Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành nào dưới đây? A. Công nghiệp dầu khí. B. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. C. Công nghiệp điện tử. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 4. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là A. dịch vụ tiêu dùng. B. dịch vụ công cộng. C. dịch vụ sản xuất. D. ba loại hình bằng nhau. Câu 5. Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 6. Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào dưới đây? A. Thành phố. B. Thị xã. C. Đồng bằng. D. Vùng núi. Câu 7. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là A. đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt. Câu 8. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay? A. Điện thoại di động. B. Internet. C. Điện thoại cố định. D. Truyền hính cáp. Câu 9. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây? A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu. B. Hàng nông, lâm, thủy sản. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.
  2. Câu 10. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây? A. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á. B. Tự do thương mại Châu Á – Thái Bình Dương. C. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Á. D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. II. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? Câu 2 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %) Năm 2000 2010 2015 2020 Nông – lâm – ngư nghiệp 24,5 21,2 20,0 16,9 Công nghiệp – Xây dựng 36,7 35,1 36,2 37,5 Dịch vụ 38,8 43,7 43,8 45,6 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Dựa vào bảng số liệu, em hãy: a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2020. b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ. HẾT
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 02 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sự phát triển kinh tế và các hoạt động kinh tế tập trung ở mức độ cao là do yếu tố nào dưới đây quyết định? A. Các trung tâm kinh tế. B. Quy mô dân số, sức mua của nhân dân. C. Các thành phần kinh tế. D. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào dưới đây? A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng. Câu 3. Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh nào dưới đây? A. Phú Yên. B. Ninh Thuận. C. Bình Thuận. D. Khánh Hòa. Câu 4. Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lí của Tây Nguyên là A. giáp 2 vùng kinh tế. B. không giáp biển. C. giáp Đông Nam Bộ. D. giáp 2 quốc gia. Câu 5. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là A. đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt. Câu 6. Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là A. Hà Nội và Hải Dương. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Vĩnh Yên. Câu 7. Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta là A. Cà Mau. B. Phả Lại. C. Phú Mĩ. D. Uông Bí. Câu 8. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc vào dịch vụ tiêu dùng? A. Quản lí nhà nước, đoàn thể. B. Khách sạn, nhà hàng. C. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc. D. Kinh doanh tài sản, tư vấn. Câu 9. Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải? A. 6 loại hình. B. 3 loại hình. C. 4 loại hình. D. 5 loại hình. Câu 10. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? A. Văn hóa dân gian. B. Các công trình kiến trúc.
  4. C. Các vườn quốc gia. D. Các di tích lịch sử. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3 điểm). Những loại tài nguyên thiên nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp? Câu 2 (2 điểm). Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta? HẾT
  5. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 03 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh/thành phố? A. 16 tỉnh. B. 15 tỉnh. C. 13 tỉnh. D. 14 tỉnh. Câu 2. Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương. B. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Yên. C. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng. Câu 3. Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ A. Lạng Sơn đến Cà Mau. B. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Giang đến Cà Mau. D. Hà Giang đến Hà Nội. Câu 4. Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải ven biển miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 5. Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội là A. 1A, số 3, số 18, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh. B. 1A, số 3, số 7, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh. C. 1A, số 3, số 22, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh. D. 1A, số 3, số 10, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh. Câu 6. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? A. Văn hóa dân gian. B. Các công trình kiến trúc. C. Các lễ hội truyền thống. D. Các bãi tắm đẹp. Câu 7. Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào sau đây? A. Dịch vụ sản xuất. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ công cộng. D. Không thuộc loại hình nào. Câu 8. Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc. B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc.
  6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc? A. đồng - niken, kẽm - chì. B. đồng - ni ken, đất hiếm. C. đất hiếm, apatit, vàng. D. đồng - vàng, đất hiếm. Câu 2. Đặc điểm phân bố nào dưới đây là của ngành công nghiệp mía đường? A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động. B. Gắn với các vùng nguyên liệu. C. Gắn với thị trường tiêu thụ. D. Gắn với nơi có nguồn nước. Câu 3. Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành nào dưới đây? A. Công nghiệp dầu khí. B. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. C. Công nghiệp điện tử. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 4. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là A. dịch vụ tiêu dùng. B. dịch vụ công cộng. C. dịch vụ sản xuất. D. ba loại hình bằng nhau. Câu 5. Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 6. Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào dưới đây? A. Thành phố. B. Thị xã. C. Đồng bằng. D. Vùng núi. Câu 7. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là A. đường sông. B. đường biển. C. đường bộ. D. đường sắt. Câu 8. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay? A. Điện thoại di động. B. Internet. C. Điện thoại cố định. D. Truyền hính cáp. Câu 9. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây? A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu. B. Hàng nông, lâm, thủy sản. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.