Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh (Có đáp án)

Câu 12: Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và cả muối sunfat  
A) NaCl B) BaCl2 C) BaCO3 D) Cả B và C 
Câu 13: Dãy chất nào sau sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazơ, muối: 
A) Na2O, HCl, Cu(OH)2, BaO B) P2O5; H2SO4, KOH, KMnO4 
C) HNO3, CO2, Mg(OH)2, CuS D) CaCl2, H2S, NaOH, CuSO4 
Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau: 
A) HCl và Na2SO4 B) NaOH và BaCl2 
C) AgCl và NaNO3 D) H2SO4 và BaCO3 
Câu 15: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí nào làm đục nước vôi trong: 
A) CO2, O2 B) CO2, H2, SO2 
C) CO2, SO2 D) CO2, O2, H2 
Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 
25%. Đó là oxit của kim loại: 
A) Fe B) Al 
C) Kim loại khác D) Không xác định được 
Câu 17: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lit CO2 
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: 
A) 1,17g B) 3,17g C) 2,17g D) 4,17g 
Câu 18: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a M thì thu được 500 ml 
dung dịch trong đó nồng độ của axit HCl là 0,02M. Kết quả a có giá trị là (mol/lit): 
A) 0,35 B) 1 C) 0,5 D) 1,2 
Câu 19: Có 4 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: MgCl2, BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có 
thể nhận biết được cả 4 chất trên là: 
A) H2O B) CO2 C) Na2SO4 D) Quỳ tím 
Câu 20: Cho 400g dung dịch BaCl2 5,2% vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành sau 
phản ứng là: 
A) 32,7g B) 11,2g C) 29,2g D) 23,3g
pdf 11 trang Phương Ngọc 14/03/2023 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm) Câu 1: Các chất nào sau đây là bazơ: A) NaOH; BaO; KOH; Ca(OH)2 C) KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2 B) Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3 D) HCl; H2SO4, HNO3 Câu 2: Các chất nào sau đây tan trong nước: A) CuCl2; H2SO4; AgNO3 C) BaSO4; NaOH; K2SO3 B) S; NaNO3; KCl D) HBr; H2SiO3; K2CO3 Câu 3: Để phân biệt dung dịch Na2SO4và Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào? A) Dung dịch BaCl2 C) Dung dịch BaCO3 B) Dung dịch HCl D) Khí CO2 Câu 4: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học A) CuCl2 và Na2SO4 C) BaCO3 và Cu(OH)2 B) HCl và BaSO4 D) Ca(OH)2 và K2CO3 Câu 5: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây: A) Ag; CuO, KOH, Na2CO3 C) Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO B) Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4 D) Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3 Câu 6: Để nhận biết các chất rắn: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần ít nhất mấy hoá chất: A) 1 B) 2 C) 3 D) 4 Câu 7: Các chất nào sau đây gồm cả oxit, axit, bazơ, muối: A) P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl B) CuO; HNO3; NaOH; CuS C) CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4 D) CuCl2; O2; H2SO4; KOH Câu 8: Các chất nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường: A) P2O5; HCl; CaO; CO2 B) NaCl; KOH; Na2O; FeO C) BaO; K2O; CuO; SO2 D) CaO; Na2O; P2O5; SO3 Câu 9: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch: A) NaNO3 và H2SO4 B) Na2CO3 và HCl C) H2SO4 và Na2SO3 D) BaCl2 và Na2SO4 Câu 10: Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl: A) Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3 B) Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2 C) CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3 D) P2O5; KOH; Fe; K2CO3 Câu 11: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ: A) Dung dịch axit HCl B) Axit H2SiO3 C) Dung dịch NaOH D) Các đáp án A và B Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 12: Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và cả muối sunfat A) NaCl B) BaCl2 C) BaCO3 D) Cả B và C Câu 13: Dãy chất nào sau sắp xếp theo thứ tự: oxit, axit, bazơ, muối: A) Na2O, HCl, Cu(OH)2, BaO B) P2O5; H2SO4, KOH, KMnO4 C) HNO3, CO2, Mg(OH)2, CuS D) CaCl2, H2S, NaOH, CuSO4 Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng với nhau: A) HCl và Na2SO4 B) NaOH và BaCl2 C) AgCl và NaNO3 D) H2SO4 và BaCO3 Câu 15: Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí nào làm đục nước vôi trong: A) CO2, O2 B) CO2, H2, SO2 C) CO2, SO2 D) CO2, O2, H2 Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Đó là oxit của kim loại: A) Fe B) Al C) Kim loại khác D) Không xác định được Câu 17: Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lit CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là: A) 1,17g B) 3,17g C) 2,17g D) 4,17g Câu 18: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a M thì thu được 500 ml dung dịch trong đó nồng độ của axit HCl là 0,02M. Kết quả a có giá trị là (mol/lit): A) 0,35 B) 1 C) 0,5 D) 1,2 Câu 19: Có 4 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: MgCl2, BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là: A) H2O B) CO2 C) Na2SO4 D) Quỳ tím Câu 20: Cho 400g dung dịch BaCl2 5,2% vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng là: A) 32,7g B) 11,2g C) 29,2g D) 23,3g Phần tự luận: (6,0 điểm) Câu 1: Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng. c) Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm dung dịch axit HCl dư. Câu 2: Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cu  CuO  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  CuO  Cu Câu 3: Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu. Trang | 2
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B Câu 4: Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dung dịch tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B D C B B D A C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B B D C B C A D D Phần tự luận: Câu 1: 1,5 điểm, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần: PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b) Xuất hiện kết tủa trắng PTHH: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl c) Dung dịch chuyển màu hồng sau đó trở lại không màu PTHH: HCl + NaOH NaCl + H2O Câu 2: 1,5 điểm, mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm. t0 (1) Cu + O2  CuO (2) CuO + HCl CuCl2 + H2O (3) CuCl + AgNO3 AgCl + Cu(NO3)2 (4) Cu(NO3)2 + NaOH Cu(OH)2 + NaNO3 (5) Cu(OH)2 CuO + H2O (6) CuO + H2 Cu + H2O Câu 3: 2,0 điểm a) Phương trình phản ứng Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + NaOH 23,3 b) 1,5 điểm:nBaSO 0,1 mol 4 233 Theo phương trình phản ứng nn0,1 mol Na2 SOBaSO 44 m0,1.142 14,2 mol Na24 SO mNaCl 25,9 14,2 11,7 g c) 2 điểm: m 85,5 (g) dd Ba(OH)2 Trang | 3
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai mmmm (ĐLBTKL) dd Bdd Add Ba(OH)BaSO 24 m20085,523,3262,2(g)dd B C% NaCl = 4,46%; C%NaOH = 3,05% Câu 4: Phương trình phản ứng: 2Al6HCl2AlCl3H  32 Fe2HClFeClH  22 m 8,3 7.8 0,5 g H2 0,5 n0,25mol H2 2 n 2n 2 . 0,25 0,5 mol HCl H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mkhí mmuối = 8,3 + 0,5 . 36,5 - 0,5 = 26,05 (g) ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm. 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần? A. Cu, Ag, Fe, Al, Mg, K B. K, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. C. Ag, Cu, Fe, Al, Mg, K. D. K, Mg, Al, Cu, Ag, Fe. 2. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt đồng thời các chất khí để riêng biệt: Oxi, Clo, Hiđro chorua? A. Dung dịch axit clohiđric. B. Dung dịch bạc nitrat. C. Dung dịch bari clorua. D. Quỳ tím ẩm. 3. Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu? A. Fe và dung dịch HCl. B. CuO và dung dịch HNO3. C. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4. D. Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4. 4. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp bị lẫn các tạp chất là các khí CO2, SO2, Cl2, HCl. Để làm sạch khí CO người ta dùng A. dung dịch Ca(OH)2 dư. B. dung dịch NaCl dư. C. dung dịch HCl dư. D. nước dư. 5. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dd FeCl3, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A là: A. Fe(OH)2 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 6. Dung dịch nhôm clorua bị lẫn tạp chất là dung dịch CuCl2 và ZnCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch nhôm clorua? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al. Trang | 4
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 2 (2,5 điểm). Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau: (1) (2) (3) (4) (5) Cu  CuO  CuSO4  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu(OH)2 Câu 3 (4,0 điểm). Cho 23,5 gam K2O vào nước để thu được 500 ml dung dịch bazơ. a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. c) Nếu cho 100 ml dung dịch CuCl2 1M vào dung dịch bazơ nói trên thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao không nên dùng những đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi, vữa xây dựng? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 1 - B 2 - D 3 - C 4 - A 5 - B 6 – D Câu 2: to t 1. 2 Cu + O2 2 CuO 2. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 3. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4 4. CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 AgCl 5. Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2 NaNO3 Câu 3: a) nK O = 23,5/94 = 0,25 mol PTHH: K2O + H2O 2 KOH (1) 0,25 0,5 (mol) => CM(NaOH) = 0,5/0,5 = 1M b) PTHH: 2 KOH + H2SO4 K2SO4 + 2 H2O (2) 0,5 0,25 (mol) m H SO 4 = 0,25 . 98 = 24,5 g mdd H SO = 24,5 . 100/20 = 122,5 g c) nCuCl = 0,1 . 1 = 0,1 mol PTHH: CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2 KCl (3) n 0,1n 0,5 CuCl2 0,1 KOH 0,25 Ta có: 1 1 2 2 => KOH dư, tính theo CuCl2. Trang | 5
  6. nCu(OH) = nCuCl = 0,1 mol => mCu(OH) = 0,1 . 98 = 9,8 g Câu 4: Vì nhôm có thể phản ứng với Ca(OH)2 có trong vôi tôi, vữa xây dựng. ĐỀ SỐ 3 Câu 1. (2,5 điểm) Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 Câu 2. (3,5 điểm) 2.1 (2,0 điểm) Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3 b. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 2.2 (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhạn biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3, NaOH, NaCl Câu 3. (1,0 điểm) Trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, ngoài viêc bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng người ta còn bón vôi có thành phần chính là Ca(OH)2 để cải tạo đất. Tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách thì ngoài cây trồng không hấp thu được hết chất dinh dưỡng mà còn làm cho độ phì của đất ngày càng giảm. Trong thực tế, một cách làm tường thấy là người nông dân hay trộn vôi với phân đạm (Amoni nitrat NH4NO3) để bón ruộng. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích vì sao không làm được như trên. Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 4. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magie vào dung dịch Axit clohidric 10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính thể tích khí B thoát ra (Đktc) c) Tính khối lượng dung dịch Axit clohidric 10% đã dùng? d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành sau phản ứng? ĐỀ SỐ 4 Câu 1: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 1,17(g) B. 2,17(g) C. 3,17(g) D. 4,17(g) Câu 2: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: A. Nước giếng. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển. Câu 3: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là: A. 4 g B. 8 g C. 6 g D. 12 g Câu 4: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là: A. 141,18 g. B. 94,12 g. C. 100g. D. 90g. Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải: A. Rót nhanh axit đặc vào nước. B. Rót từ từ axit đặc vào nước.
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Rót từ từ nước vào axit đặc. D. Rót nước vào axit đặc. Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thấy tạo thành 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là A. 4,5 gam. B. 4,8 gam. C. 4,9 gam. D. 5,2 gam. Câu 7: Khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80% là: A. 1884,92 Kg B. 1357,41 kg C. 1696,425Kg D. 2000 kg Câu 8: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1: 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là: A. 0,1 mol B. 0,25 mol C. 0,2 mol D. 0,15 mol Câu 9: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng: A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch AgNO3. Câu 10: Nhóm bazơ vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH. A. Ba(OH)2 và NaOH B. NaOH và Cu(OH)2 C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2 Câu 11: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất? A. FeO B. FeS2 C. Fe2O3 D. Fe3O4 Câu 12: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là: A. Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 13: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là: A. 16,20 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,25 g. Câu 14: Nung nóng 16,5 gam hỗn hợp hai bazơ không tan là Mg(OH)2 và Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại có khối lượng 12 gam. Thành phần phần trăm mỗi bazơ trong hỗn hợp lần lượt là: A. 35,15% ; 64,85%. B. 34,15% ; 65,85%. C. 64,85% ; 35,15 %. D. 65,85% ; 34,15%. Câu 15: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là: A. 2,22 g B. 22,2 g C. 22,3 g D. 23,2 g Câu 16: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng: A. Au B. Cr C. Al D. Fe Câu 17: Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là: A. Crom (Cr) B. Nhôm ( Al ) C. Sắt ( Fe ) D. Natri (Na ) Câu 18: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng: A. CuO, BaCl2 B. Ba(OH)2, ZnO C. BaCl2, Ba(NO3)2 D. ZnO, BaCl2 Câu 19: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất? A. NH4Cl B. NH4NO3 C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Trang | 7
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 20: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M Câu 21: Cho sơ đồ sau: X Z Y Thứ tự X, Y, Z phù hợp với dãy chất: A. Cu(OH)2, CuO, CuCl2 B. CuO, Cu(OH)2, CuCl2 C. Cu(NO3)2, CuCl2, Cu(OH)2 D. Cu(OH)2, CuCO3, CuCl2 Câu 22: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây: A. KOH, AgNO3, NaCl B. NaOH, Na2CO3, NaCl C. Na2CO3, Na2SO4, KNO3 D. NaOH, Na2CO3, AgNO3 Câu 23: Để làm sạch một mẫu kim loại đồng có lẫn sắt và kẽm kim loại, có thể ngâm mẫu đồng này vào dung dịch: A. FeCl2 dư. B. AlCl3 dư. C. ZnCl2 dư. D. CuCl2 dư. Câu 24: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với: A. 0,25mol HCl. B. 0,5mol HCl. C. 0,1mol H2SO4. D. 0,5mol H2SO4. Câu 25: Khi đốt cháy các chất có phải luôn luôn tạo thành oxit không? A. Không phải luôn luôn B. Chỉ khi đốt cháy đơn chất C. Luôn luôn. D. Chỉ khi đốt cháy hợp chất Câu 26: Trong các oxit sau: SO2; CuO; P2O5; N2O5, oxit bazơ là: A. SO2 B. P2O5 C. CuO D. N2O5 Câu 27: Nhôm được sản xuất theo phương trình nào sau đây: t0 t0 A. Al2O3 + 3CO  2Al + 3CO2 B. Al2O3 + 3H2  2Al + 3H2O dpnc C. 2Al2O3  criolit 4Al + 3O2 D. 3Mg + 2Al(NO3)3 2Al+ 3 Mg(NO3)2 Câu 28: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là: A. PO2. B. P2O5. C. P2O4. D. P2O3. Câu 29: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại: A. Na B. Zn C. Al D. K Câu 30: Đun nóng 6,.4 g lưu huỳnh và 1,3 g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là: A. 2,17g Zn và 0,89 g S B. 5,76 g S và 1,94 g ZnS C. 2,12 g ZnS D. 7,7 g ZnS Câu 31: Cho sơ đồ sau: Cacbon -> X1 -> X2 -> X3 -> Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là: A. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3 B. CO2, CaCO3, CaO C. CO, CO2, CaCl2 D. CO2, CaO, CaCl2 Câu 32: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại: A. Al, Zn, Fe B. Zn, Pb, Au C. Mg, Fe, Ag D. Na, Mg, Al Câu 33: Giấy qùi tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ: Trang | 8
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl B. 1 mol HCl và 1 mol KOH C. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH D. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH Câu 34: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là: A. Không có hiện tượng gì cả. B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi. C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan. D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng. Câu 35: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: A. Al2O3, CuO. B. K2O, Fe2O3. C. ZnO, MgO. D. Na2O, K2O. Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là: A. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na(HCO3)2. Câu 37: Nhôm phản ứng được với: A. Oxit bazơ, Khí hidrô, dung dịch bazơ, dung dịch axit B. Oxit axit, Khí clo, dung dịch bazơ, dung dịch axit C. Khí oxi, Khí hidrô, dung dịch bazơ, dung dịch axit D. Khí oxi, Khí clo, dung dịch bazơ, dung dịch axit Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 g cacbon, cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 A. Tăng 8,8 g B. Giảm 20 g C. Không đổi D. Giảm 11,2 g Câu 39: Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là: A. 100% B. 95,88% C. 93,88% D. 88,88%. Câu 40: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho: A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 C. BaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 1 B 11 A 21 A 31 B 2 D 12 C 22 D 32 A 3 B 13 D 23 D 33 C 4 B 14 A 24 D 34 D 5 B 15 B 25 A 35 D 6 B 16 C 26 C 36 B 7 A 17 A 27 C 37 D 8 A 18 C 28 B 38 D Trang | 9
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 9 A 19 D 29 C 39 C 10 C 20 A 30 B 40 C ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng. Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A - NaOH, Al, Zn. B - Fe(OH) , Fe, MgCO . 2 3 C - CaCO , Al O , K SO . 3 2 3 2 3 D - BaCO , Mg, K SO . 3 2 3 Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu? A - H SO , CO , FeCl . 2 4 2 2 B - SO , CuCl , HCl. 2 2 C - SO , HCl, Al. 2 D - ZnSO , FeCl , SO . 4 3 2 Câu 3. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quì tím? A - Dẫn 2, 24 lit khí CO đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. 2 B - Trộn dung dịch chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol KOH. C - Trộn dung dịch chứa 0,1 mol H SO với 0,1 mol NaOH. 2 4 D - Dẫn 0,224 lit khí HCl đktc vào dung dịch chứa 0, 5 mol Na CO . 2 3 Câu 4. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh? A- Cho Al vào dung dịch H Cl.C - Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl . 3 D- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO . 4 Câu 5. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1:2 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Thí nghiệm 2: Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí B. a. Thành phần của chất rắn A A. chỉ có Zn B. có ZnS và S dư C. có ZnS và Zn dư D. có Zn, ZnS và S b. Thành phần của khí B A. chỉ có H S B. chỉ có H 2 2 C. có H2S và H2 D. có SO2 và H2S Câu 6. Cho 0,8 gam CuO và Cu tác dụng với 20 ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng A. chỉ có CuSO4 B. chỉ có H2SO4 C. có CuSO4 và H2SO4 D. có CuSO3 và H2SO4 Trang | 10
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 7. Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột? A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3 (Zn = 65, S = 32, Cu = 64, O = 16, H = 1) II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 8 (1,5 điểm): Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không? Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học. Câu 9 (4,5 điểm): 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi: a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân. b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao. c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh. 2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp, người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lit khí không màu ở đktc. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)