Đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Sơn (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 3 
Phần trắc nghiệm 
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? 
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 
B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 
C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl 
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu 
được là: 
A. 6,5 gam        B. 10,8 gam        C. 13 gam        D. 21,6 gam 
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần 
lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với: 
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4 
C. Al, Fe, CuO, FeSO4 
D. Al, Fe, CO2, H2SO4 
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau: 
- Phản ứng với oxit khi nung nóng. 
- Phản ứng với dung dịch AgNO3. 
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: 
A. Cu        B. Fe         C. Al        D. Na. 
Phần tự luận 
Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) 
Al -1→ Fe -2→ FeCl3 -3→ Fe(OH)3 -4→ Fe2O3 
Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết 
phương trình hóa học (nếu có).
pdf 10 trang Phương Ngọc 14/03/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Sơn (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS LONG SƠN THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ SỐ 1 Phần trắc nghiệm Câu 1 : Axit làm quỳ tím hóa A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng Câu 2 : Bazơ nào sau đây không tan trong nước . A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2 Câu 3 : Muối nào sau đây không tan . A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4 Câu 4 : Axit nào sau đây dễ bay hơi . A. H2SO3 B. H2SO4 C. HCl D. HNO3 Câu 5 : Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là : A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g Câu 6 : Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là : A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l Phần tự luận Câu 1 . Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ ) Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3 Câu 2 . (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có: Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc ) a. Viết phương trình phản ứng hoá học b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Tự Luận Câu 1 . Mỗi PTHH đúng 0,5 đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Câu 2 . - Cho quỳ tím vào các mẫu thử : Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, ( nhóm 1) (0.5 điểm) + Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm) BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm) Câu 3. a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0.5 điểm) b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm) Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) Khối lương Fe tham gia phả ứng là : mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm) c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là : Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) VH2SO4 = 200ml = 0,2 l Nồng độ mol của H2SO4 là: CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm) ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2.0 điểm) a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước. Câu 2: (2.0 điểm) Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH b. Al, Fe, Cu Câu 3: (1.0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl Câu 4: (2.0 điểm) Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: "Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em ãh y nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường". Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này. Câu 5: (3.0 điểm) Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước. a. Viết phương trình xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng. c. Tính khối lượng kết tủa thu được
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 a. TCHH của axit: - Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. (0.25 điểm) - Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. (0.25 điểm) H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O - Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. (0.25 điểm) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O - Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. (0.25 điểm) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0.25 điểm) b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm. (0.75 điểm) Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó. Câu 2 (2 điểm) a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: - Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2 - Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 + Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3 b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự - Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử + Mẫu kim loại nào không tan là Cu. + Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Câu 3 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (0.25 điểm) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (0.25 điểm) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 (0.25 điểm) Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ (0.25 điểm)
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 4 (2 điểm) Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O Câu 5 a. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O (1 điểm) b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol (1 điểm) Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol Vdd = 200ml = 0,2 l CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g (1 điểm) ĐỀ SỐ 3 Phần trắc nghiệm Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là: A. 6,5 gam B. 10,8 gam C. 13 gam D. 21,6 gam Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với: A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4 C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2, H2SO4 Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau: - Phản ứng với oxit khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. Cu B. Fe C. Al D. Na. Phần tự luận Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) Al -1→ Fe -2→ FeCl3 -3→ Fe(OH)3 -4→ Fe2O3 Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 7 (3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y. a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X. b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y. c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 1C 2D 3A 4B Tự luận Câu 5 Viết đúng mỗi phương trình hóa học được (0.5 điểm); cân bằng đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm) (1) 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe (0.75 điểm) (2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (0.75 điểm) (3) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl (0.75 điểm) (4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (0.75 điểm) Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu 6 Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: - Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4 - Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Mẫu còn lại là HCl Câu 7 - Theo giả thiết ta có: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.25 điểm) - Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0.25 điểm) Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol ⇒ mFe = 0,2.56 ⇒ mFe = 11,2 (gam) Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 ⇒ m = 20 (gam) (0.5 điểm) a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là: %mFe = (11.2/20).100 = 56% và %mCu = 100 - 56 = 44% (0.5 điểm) b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4 và H2SO4 dư
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Phương trình hóa học: BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 (2) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) (0.5 điểm) Theo giả thiết, ta có: nBaSO4 = 69,9/233 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có: nFeSO4(Y) = 0,2 mol và nH2SO4(Y) = 0,1 mol (0.25 điểm) Vậy nồng độ mol các chất trong Y là: CM FeSO4 = 0,2/0,25 = 0,8 M Và CM H2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 M (0.25 điểm) c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có: Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol (0.25 điểm) - Phương trình hóa học có thể: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6) Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) diễn ra hoàn toàn: Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol mchất rắn = 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ = 28. Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời gian để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có: Sau một thời gian, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 – x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol Có mZ = 28 gam → 56(0,12 – x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 → x = 0,1. Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol. Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm) ĐỀ SỐ 4 Phần trắc nghiệm Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. Trang | 6
  7. D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7. Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3 Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 B. BaO + H2O → Ba(OH)2 C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau: A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần. B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần. C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu. D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với: A. Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch HCl dư D. Dung dịch HNO3 loãng Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là: A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2. Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố: A. C B. S C. N D. P Phần tự luận Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào: a. Dung dịch CuSO4 b. Dung dịch HCl Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4 Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + Cl2 → b. Cu + AgNO3 → c. Na2O + H2O → d. FeCl3 + NaOH →
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn . Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ? Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 1B 2B 3C 4D 5D 6A 7A 8C TỰ LUẬN Câu 1 a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần. PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (0.5 điểm) b. Kẽm tan và có sủi bọt khí. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5 điểm) Câu 2 - Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm) + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4 - Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm) + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4. PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm) + Mẫu còn lại là NaNO3 Câu 3 a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,5 điểm) b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (0,5 điểm) c. Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm) d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl (0,5 điểm) Câu 4 nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm) nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm) Câu 5 Trang | 8
  9. nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm) Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g ⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g % mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9% % mCu = 100% - 61,9% = 38,1% (0,5 điểm) Câu 6 X + 2HCl → XCl2 + H2 nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol (0,5 điểm) Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol ⇒ X là Zn (0,5 điểm) Câu 7 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (0,25 điểm) 1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm) Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g ⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm) ĐỀ SỐ 5 Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit. Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16). Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%. a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O. b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32). Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl. b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe=56, Mg=24) Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5). ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 Câu 1: to Điều chế clo: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
  10. to Điều chế oxi: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 to Điều chế CO2: C + O2 → CO2 Câu 2: to 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol Theo PTHH có: nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,05 mol Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là: nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol. Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít. Câu 3: Câu 4: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg Ta có: 56x + 24y = 8 nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Giải ta được x = y = 0,1. Câu 5: to 2M + Cl2 → 2MCl Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na).