Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 6. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây
Nguyên là
A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn.
D. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Câu 7. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì,
kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm. B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất. D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Câu 8. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản
nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.
B. Phong Nha - Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.
C. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
Câu 9. Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
A. Phù sa. B. Mùn núi cao. C. Feralit. D. Đất cát biển.
Câu 10. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng
vận chuyển hàng hoá ở nước ta hiện nay?
A. Đường sông. C. Đường bộ. B. Đường biển. D. Đường sắt.
Nguyên là
A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn.
D. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Câu 7. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì,
kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm. B. Công nghiệp luyện kim màu.
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất. D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Câu 8. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản
nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.
B. Phong Nha - Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.
C. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
Câu 9. Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
A. Phù sa. B. Mùn núi cao. C. Feralit. D. Đất cát biển.
Câu 10. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng
vận chuyển hàng hoá ở nước ta hiện nay?
A. Đường sông. C. Đường bộ. B. Đường biển. D. Đường sắt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Bài thi môn: Địa lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là A. Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Đông Hà, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Đồng Hới, Quảng Bình. Câu 2. Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là A. dãy Tam Đảo. B. dãy Con Voi. C. dãy Tam Điệp. D. dãy Bạch Mã. Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. công nghiệp, thương mại, du lịch. B. chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng. C. trồng cây công nghiệp lâu năm. D. trồng cây lương thực, thực phẩm. Câu 4. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển. B. Giao thông vận tải thuận lợi. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Người dân giàu kinh nghiệm. Câu 5. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam. B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.
- C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn. D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố. Câu 6. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường. B. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi. C. mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn. D. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng. Câu 7. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm, là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây? A. Công nghiệp chế biến thực phẩm. B. Công nghiệp luyện kim màu. C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất. D. Công nghiệp vật liệu xây dựng. Câu 8. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha - Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn. C. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn. D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An. Câu 9. Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Phù sa. B. Mùn núi cao. C. Feralit. D. Đất cát biển. Câu 10. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta hiện nay? A. Đường sông. C. Đường bộ. B. Đường biển. D. Đường sắt. II. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: a) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
- b) Kể tên các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? Câu 2 (3 điểm). Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước? HẾT HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C D A A B D B C C B án II. TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung 1,0 Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. 1 b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam 1,0 Phú Yên, Vân Phong. - Tính đến thời điểm hiện nay, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai 0,5 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.
- - Điều kiện thuận lợi: + Vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi, nằm ở trung tâm của hai miền Bắc và 0,5 Nam. 0,5 + Dân cư tập trung đông đúc, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 2 0,5 + Trung tâm kinh tế, giáo dục, văn hóa-thể thao lớn của cả nước. 0,5 + Nhiều chợ đầu mối, các trung tâm thương mại, các siêu thị, cửa hàng bán lẻ, 0,5 + Hệ thống giao thông thuận lợi với nhiều loại đường (sắt, ô tô, không, thủy) là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Bài thi môn: Địa lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là A. dãy Tam Đảo. B. dãy Con Voi. C. dãy Tam Điệp. D. dãy Bạch Mã. Câu 2. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum. C. Đắk Tô, Đắk Min, Di Linh. D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.
- Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là A. công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn. B. chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm. C. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn. D. sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm. Câu 4. Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối chủ yếu do A. giao thông vận tải thuận lợi. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. người dân giàu kinh nghiệm làm muối. D. độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn. Câu 5. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là A. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam. B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. C. dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn. D. người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố. Câu 6. Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là A. địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh. B. địa hình cao nguyên xếp tầng. C. địa hình núi xen kẽ với đồng bằng. D. địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu. Câu 7. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng nào sau đây? A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu. B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Bài thi môn: Địa lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là A. Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Đông Hà, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Đồng Hới, Quảng Bình. Câu 2. Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là A. dãy Tam Đảo. B. dãy Con Voi. C. dãy Tam Điệp. D. dãy Bạch Mã. Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. công nghiệp, thương mại, du lịch. B. chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng. C. trồng cây công nghiệp lâu năm. D. trồng cây lương thực, thực phẩm. Câu 4. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển. B. Giao thông vận tải thuận lợi. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Người dân giàu kinh nghiệm. Câu 5. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam. B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.