Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Chu Thị Trúc (Có đáp án)
Câu 1. Người Việt (Kinh) chiếm tỉ lệ …. trong dân số nước ta và phân bố chủ yếu ở…..?
A. cao nhất/ đồng bằng, trung du, duyên hải. | B. cao/ đồng bằng và trung du. |
C. thấp/ duyên hải, trung du. | D. trung bình/ hải đảo, miền núi. |
Câu 2.Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp. | B. Thấp. | C. Trung bình. | D. Cao. |
Câu 3.Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
A. Vừa và nhỏ. | B. Vừa. | C. Lớn. | D. Rất Lớn. |
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do:
A. đất dai màu mỡ, phì nhiêu hơn. | B. lịch sử định cư sớm hơn. |
C. khí hậu thuận lợi hơn. | D. giao thông thuận tiện hơn. |
Câu 5. Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:
A. Cây lương thực. | B. Cây hoa màu. |
C. Cây công nghiệp. | D. Cây ăn quả và rau đậu. |
Câu 6. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Câu 7. Hạn chế của chế độ nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta
A. Trồng trọt quanh năm. | B. Áp dụng luân canh, xen canh. |
C. Thâm canh, tăng vụ. | D. Sâu bệnh phát triển mạnh. |
Câu 8.Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng sản xuất. | B. Rừng phòng hộ. |
C. Rừng đặc dụng. | D. Rừng ngập mặn. |
Câu 9. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2023_2024_chu.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Chu Thị Trúc (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 25/10/2023 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra lại các đơn vị kiến thức đã học về: - Địa lý dân cư Việt Nam: Nhận biết được đặc điểm về cộng đồng các dân tộc nước ta, mật độ dân số, tỷ lệ gia tăng tự nhiên, đô thị hóa. - Biết được đặc điểm và sự phân bố nông, lâm, thủy sản. - Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa điều kiện tự nhiên và phân bố nông, lâm, thủy sản. - Biết được các loại hình giao thông vận tải và sự phát triển. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ, tự học. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng số liệu thống kê: Biểu, bảng số liệu, + Năng lực sử dụng bản đồ: Tập Atlat Địa Lý Việt Nam, nhận dạng các loại biểu đồ. + Tính toán, công nghệ, ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. - Yêu nước, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất, yêu thích môn học. II- MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ: ( Đính kèm trang sau) III- NỘI DUNG ĐỀ: ( Đính kèm trang sau) IV- HƯỚNG DẪN CHẤM: ( Đính kèm trang sau)
- II-1. MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức Nội % Chương/ dung/đơn điểm TT chủ đề vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC thức TN TL TN TL TN TL TN TL Thành 1,0 đ phần dân 10% Địa lý tộc, phân 4 1 dân cư bố dân cư Việt Gia tăng 1/2 1/2 Nam dân số ở câu câu 3,0 đ các thời kì. TL* TL* 30% Các nhân 1,5 đ tố chính 15% ảnh hưởng đến sự 2* 4 2 Địa lí các phát triển ngành và phân kinh tế bố nông, nông, lâm, thuỷ lâm, thủy sản. sản Sự phát 0,5 đ triển và 5% phân bố 2 nông, lâm, thuỷ sản. Các nhân tố ảnh 1,0 đ hưởng 10% đến sự 2 2 phát triển và phân Công bố công 3 nghiệp nghiệp. Sự phát triển và 1,0 đ phân bố 10% của các ngành 2 2 công nghiệp trọng điểm. Giao Các loại 2,0 đ thông hình 20% 6 2 vận tải GTVT, vai trò, phân
- bố, khó khăn về mặt tự nhiên. Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- II-2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng cao - Thành phần Nhận biết: Địa lý dân tộc, phân - Trình bày được đặc dân cư bố dân cư, điểm phân bố các Việt MĐDS. dân tộc Việt Nam. 1 Nam - Quá trình đô Vận dụng 1/2 câu 1/2 câu 4TN thị hóa ở nước - Vẽ và nhận xét biểu TL* TL* ta. đồ về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 2 Địa lí các - Các nhân tố Nhận biết ngành chính ảnh - Trình bày được sự kinh tế hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, phát triển và nông, lâm, thuỷ sản. lâm, thủy phân bố nông, Thông hiểu sản lâm, thuỷ sản. - Các nhân tố chính - Sự phát triển ảnh hưởng đến sự và phân bố phát triển và phân bố nông, lâm, nông nghiệp: các thuỷ sản. nhân tố tự nhiên( địa hình, đất đai, khí 2TN* 6TN hậu, nước, sinh vật) các nhân tố kinh tế- xã hội( dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). - Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. 3 Công - Các nhân tố Nhận biết nghiệp ảnh hưởng - Trình bày được sự đến sự phát phát triển và phân bố triển và phân của một trong các bố công ngành công nghiệp nghiệp. chủ yếu: (theo QĐ - Sự phát triển 27). và phân bố - Khai thác Atlat, xác của các ngành định được các trung 4TN công nghiệp tâm CN chính. chủ yếu. Thông hiểu - Vai trò của một số nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên
- thiên nhiên, dân cư 4TN* và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. 4 Giao Giao thông Nhận biết thông vận tải: vai Các loại hình GTVT vận tải trò, các loại và phân bố hình GTVT, Thông hiểu 6TN khó khăn của - Vai trò của GTVT GTVT về mặt - Khó khăn của 2TL tự nhiên. GTVT về tự nhiên. Số câu/ loại câu 16 câu 12 câu 1/2 câu 1/2 câu TNKQ TNKQ TL TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tổng hợp 40% 30% 20% 10%
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 45 phút (MÃ ĐỀ GỐC) Ngày kiểm tra: 25/10/2023 (Đề gồm 03 trang) I- TRẮC NGHIỆM: (Đề gồm (7,0 03 điểm) Học sinh chọn phươngtrang) án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Người Việt (Kinh) chiếm tỉ lệ . trong dân số nước ta và phân bố chủ yếu ở ? A. cao nhất/ đồng bằng, trung du, duyên hải. B. cao/ đồng bằng và trung du. C. thấp/ duyên hải, trung du. D. trung bình/ hải đảo, miền núi. Câu 2. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ: A. Rất thấp. B. Thấp. C. Trung bình. D. Cao. Câu 3. Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô: A. Vừa và nhỏ. B. Vừa. C. Lớn. D. Rất Lớn. Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do: A. đất dai màu mỡ, phì nhiêu hơn. B. lịch sử định cư sớm hơn. C. khí hậu thuận lợi hơn. D. giao thông thuận tiện hơn. Câu 5. Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta: A. Cây lương thực. B. Cây hoa màu. C. Cây công nghiệp. D. Cây ăn quả và rau đậu. Câu 6. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở: A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. Câu 7. Hạn chế của chế độ nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta A. Trồng trọt quanh năm. B. Áp dụng luân canh, xen canh. C. Thâm canh, tăng vụ. D. Sâu bệnh phát triển mạnh. Câu 8. Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng ngập mặn. Câu 9. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng: A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều A. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B. vùng nước quanh đảo, quần đảo. C. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng. D. sông suối, kênh rạch, ao hồ. Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có dòng biển chảy ven bờ. B. Có các ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 12. Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
- Câu 26. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều A. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng. B. vùng nước quanh đảo, quần đảo. C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. sông suối, kênh rạch, ao hồ. Câu 27. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có dòng biển chảy ven bờ. B. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Có các ngư trường trọng điểm. Câu 28. Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là: A. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. C. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao. II- TỰ LUẬN (3,0 điểm) HS làm bài vào mặt sau của phiếu trắc nghiệm. Câu 29. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2010 100,0 10.4 86.1 3.5 1. Hãy vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010. 2. Nhận xét biểu đồ. Chúc các em làm bài tốt (Học sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 103 Ngày kiểm tra: 25/10/2023 (Đề gồm 03 trang) (Đề gồm 03 I- TRẮC NGHIỆM:trang) (7,0 điểm) Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Yếu tố chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng là: A. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia. D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là A. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại. B. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước. C. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Câu 3. Các tuyến đường sắt của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 4. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là A. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió. B. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo. C. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. D. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn. Câu 5. Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải: A. 4 loại hình. B. 6 loại hình. C. 5 loại hình. D. 7 loại hình. Câu 6. Trong số các tuyến đường biển ven bờ của nước ta sau đây, tuyến đường nào là dài nhất? A. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng - Đà Nẵng. C. Quy Nhơn - Phan Thiết. D. Đà Nẵng - Quy Nhơn. Câu 7. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 21, cho biết Quốc lô ̣1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở đâu? A. Thành phố Cần Thơ. B. Tỉnh Cà Mau. C. Tỉnh Kiên Giang. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 8. Yếu tố chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay? A. Nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió. B. Hoạt động du lịch phát triển. C. Vùng biển rộng, bờ biển dài. D. Hội nhập toàn cầu sâu, rộng. Câu 9. Mạng lưới đường sông dài nhất là ở lưu vực vận tải của hệ thống sông nào? A. sông Hồng. B. sông Cửu Long. B. sông Thái Bình. D. sông Đồng Nai. Câu 10. Giao thông vận tải có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế và đời sống là vì những lí do nào? 1. Nối liền các ngành, các vùng sản xuất. 2. Thực hiện các mối liên hệ giữa sản xuất với tiêu dùng. 3. Giữa các vùng trong nước, giữa nước ta với nước ngoài. 4. Góp phần phát triển kinh tế các vùng khó khăn, nâng cao đời sống nhân dân. 5. Có đầy đủ các loại hình giao thông. A. 1, 2, 4, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4. Câu 11. Người Việt (Kinh) chiếm tỉ lệ . trong dân số nước ta và phân bố chủ yếu ở ?
- A. trung bình/ hải đảo, miền núi. B. cao/ đồng bằng và trung du. C. thấp/ duyên hải, trung du. D. cao nhất/ đồng bằng, trung du, duyên hải. Câu 12. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ: A. Thấp. B. Rất thấp. C. Trung bình. D. Cao. Câu 13. Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô: A. Rất Lớn. B. Vừa. C. Lớn. D. Vừa và nhỏ. Câu 14. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do: A. lịch sử định cư sớm hơn. B. đất dai màu mỡ, phì nhiêu hơn. C. khí hậu thuận lợi hơn. D. giao thông thuận tiện hơn. Câu 15. Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta: A. Cây ăn quả và rau đậu. B. Cây hoa màu. C. Cây công nghiệp. D. Cây lương thực. Câu 16. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở: A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. Câu 17. Hạn chế của chế độ nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta A. Trồng trọt quanh năm. B. Áp dụng luân canh, xen canh. C. Sâu bệnh phát triển mạnh. D. Thâm canh, tăng vụ. Câu 18. Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng sản xuất. Câu 19. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng: A. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Câu 20. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều A. sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. vùng nước quanh đảo, quần đảo. C. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng. D. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. Câu 21. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có các ngư trường trọng điểm. B. Có dòng biển chảy ven bờ. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 22. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. B. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. C. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao. Câu 23. Ngành công nghiệp năng lượng nào phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu? A. Than. B. Nhiệt điện. C. Hoá dầu. D. Thuỷ điện. Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm: A. Có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác. B. Có thế mạnh phát triến lâu dài. C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu công nghiệp. Câu 25. Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì: A. Biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển. B. Tổng giá trị xuất chưa nhiều. C. Giá trị xuất thấp. D. Làm giàu cho các nước khác. Câu 26. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là:
- A. Phả Lại, Cà Mau, Sơn La. B. Hòa Bình, Phả Lại, Cà Mau. C. Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau. D. Hòa Bình, Phú Mĩ, Phả Lại. Câu 27. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí - điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là: A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thái Nguyên. Câu 28. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 22, công nghiệp chế biến cà phê của nước ta phân bổ chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bấc Bộ. II- TỰ LUẬN (3,0 điểm) HS làm bài vào mặt sau của phiếu trắc nghiệm. Câu 29. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2010 100,0 10.4 86.1 3.5 1. Hãy vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010. 2. Nhận xét biểu đồ. Chúc các em làm bài tốt (Học sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 104 Ngày kiểm tra: 25/10/2023 (Đề gồm 03 trang) I- TRẮC NGHIỆM: (Đề gồm (7,0 03 điểm) Học sinh chọntrang) phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Giao thông vận tải có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế và đời sống là vì những lí do nào? 1. Nối liền các ngành, các vùng sản xuất. 2. Thực hiện các mối liên hệ giữa sản xuất với tiêu dùng. 3. Giữa các vùng trong nước, giữa nước ta với nước ngoài. 4. Góp phần phát triển kinh tế các vùng khó khăn, nâng cao đời sống nhân dân. 5. Có đầy đủ các loại hình giao thông. A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 2. Mạng lưới đường sông dài nhất là ở lưu vực vận tải của hệ thống sông nào? A. sông Hồng. B. sông Thái Bình. C. sông Cửu Long. D. sông Đồng Nai. Câu 3. Yếu tố chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay? A. Hội nhập toàn cầu sâu, rộng. B. Hoạt động du lịch phát triển. C. Vùng biển rộng, bờ biển dài. D. Nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió. Câu 4. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 21, cho biết Quốc lô ̣1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở đâu? A. Thành phố Cần Thơ. B. Tỉnh Kiên Giang. C. Tỉnh Cà Mau. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Trong số các tuyến đường biển ven bờ của nước ta sau đây, tuyến đường nào là dài nhất? A. Hải Phòng - Đà Nẵng. B. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. C. Quy Nhơn - Phan Thiết. D. Đà Nẵng - Quy Nhơn. Câu 6. Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải: A. 4 loại hình. B. 5 loại hình. C. 6 loại hình. D. 7 loại hình. Câu 7. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là A. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió. B. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo. C. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn. D. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 8. Các tuyến đường sắt của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 9. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước. B. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại. C. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Câu 10. Yếu tố chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng là: A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia. D. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú. Câu 11. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 22, công nghiệp chế biến cà phê của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Trung du và miền núi Bấc Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí - điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là: A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thái Nguyên. Câu 13. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là: A. Phả Lại, Cà Mau, Sơn La. B. Hòa Bình, Phả Lại, Cà Mau. C. Hòa Bình, Phú Mĩ, Phả Lại. D. Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau. Câu 14. Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì: A. Tổng giá trị xuất chưa nhiều. B. Biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển. C. Giá trị xuất thấp. D. Làm giàu cho các nước khác. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm: A. Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu công nghiệp. B. Có thế mạnh phát triến lâu dài. C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác. Câu 16. Ngành công nghiệp năng lượng nào phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu? A. Than. B. Hoá dầu. C. Nhiệt điện. D. Thuỷ điện. Câu 17. Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là: A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao. Câu 18. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có dòng biển chảy ven bờ. B. Có các ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 19. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều A. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B. vùng nước quanh đảo, quần đảo. C. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng. D. sông suối, kênh rạch, ao hồ. Câu 20. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng: A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. Câu 21. Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng ngập mặn. Câu 22. Hạn chế của chế độ nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta A. Trồng trọt quanh năm. B. Áp dụng luân canh, xen canh. C. Thâm canh, tăng vụ. D. Sâu bệnh phát triển mạnh. Câu 23. Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở: A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. Câu 24. Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta: A. Cây lương thực. B. Cây hoa màu. C. Cây công nghiệp. D. Cây ăn quả và rau đậu.
- Câu 25. Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do: A. đất dai màu mỡ, phì nhiêu hơn. B. lịch sử định cư sớm hơn. C. khí hậu thuận lợi hơn. D. giao thông thuận tiện hơn. Câu 26. Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô: A. Vừa và nhỏ. B. Vừa. C. Lớn. D. Rất Lớn. Câu 27. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ: A. Rất thấp. B. Thấp. C. Trung bình. D. Cao. Câu 28. Người Việt (Kinh) chiếm tỉ lệ . trong dân số nước ta và phân bố chủ yếu ở ? A. cao nhất/ đồng bằng, trung du, duyên hải. B. cao/ đồng bằng và trung du. C. thấp/ duyên hải, trung du. D. trung bình/ hải đảo, miền núi. II- TỰ LUẬN (3,0 điểm) HS làm bài vào mặt sau của phiếu trắc nghiệm. Câu 29. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2010 100,0 10.4 86.1 3.5 1. Hãy vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010. 2. Nhận xét biểu đồ. Chúc các em làm bài tốt (Học sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam) IV- HƯỚNG DẪN CHẤM I- TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (mỗi câu đúng được 0,25đ). Đề ĐỀ GỐC ĐỀ SỐ 101 ĐỀ SỐ 102 ĐỀ SỐ 103 ĐỀ SỐ 104 Câu
- 1 A A A D A 2 B B C A C 3 A B D C A 4 B B B C C 5 A C D B B 6 A D B A C 7 D D C B D 8 A B D D D 9 A C B B B 10 A A B D A 11 B C A D D 12 C A D A B 13 C B A D D 14 A A C A B 15 B C A D A 16 D A C D C 17 B D C C C 18 D C D D B 19 A D C D A 20 B B D D A 21 D B C A A 22 D D B B D 23 C B C B A 24 B C C D A 25 C B C A B 26 A C C C A 27 C B D A B 28 A B A D A II- TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu Đáp án Điểm - Vẽ đúng biểu đồ: + HS vẽ đúng biểu tròn, chia đúng tỉ lệ. 1,0 Câu 29 + Ghi tên biểu đồ. 0,25 (3 điểm) + Vẽ đủ các tiêu chí (mỗi tiêu chí 0,25đ). 0,75 - Nhận xét: + Trong cơ lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế (TPKT) của nước ta, chiếm tỷ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngoài Nhà 0,5 nước, tiếp đến là TPKT nhà nước, thấp nhất là TPKT có vốn đầu tư nước ngoài. + Cụ thể: TPKT ngoài Nhà nước chiếm 86,1%, TPKT Nhà nước chiếm 0,5 10,4%, TPKT có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 3,5%. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010.
- Ban giám hiệu duyệt Tổ nhóm duyệt Người ra đề Chu Thị Trúc