Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
1. Tài nguyên có giá trị nhất ở vùng đất liền của Đông Nam Bộ là
A. đất trồng. | B. rừng. | C. khoáng sản. | D. nguồn nước. |
2. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai. | B. Bình Phước. | C. Bình Dương. | D. Tây Ninh. |
3. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. lúa gạo. | B. dầu thô. | C. đồ gỗ. | D. hàng may mặc. |
4. Tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bình Phước. | B. Tây Ninh. | C. Đồng Nai. | D. Long An. |
5. Vùng Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên. | B. Duyên hải Nam Trung Bộ. |
C. Bắc Trung Bộ. | D. Đồng bằng sông Cửu Long. |
6. Vùng biển của Đông Nam Bộ có thế mạnh phát triển ngành kinh tế nào nhất?
A. Nghề làm muối. | B. Khai thác dầu khí. |
C. Phát triển thủy điện. | D. Thu nhặt tổ chim yến. |
7. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất phù sa và đất ferlit. | B. đất xám và đất phù sa. |
C. đất badan và đất xám. | D. đất badan và đất feralit. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN ĐỊA LÍ 9 - 45 phút NĂM HỌC 2021-2022 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng hợp độ Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng Vận dụng Trắc nghiệm Tự luận Chủ nghiệm cao đề Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm Vùng Nhận biết Hiểu được đặc Giải thích Vẽ biểu đồ / Liên hệ địa Đông được vị trí điểm phát được những nhận xét bảng phương Nam Bộ địa lí, giới triển kinh tế - điều kiện số liệu hạn tự nhiên XH của vùng. thuận lợi của của vùng, ĐNB để thu tình hình hút vốn đầu phát triển tư, để phát kinh tế của triển kinh tế vùng. của vùng. 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 Tổng 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40% BAN GIÁM HIỆU Cao Thị Hằng 1
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Tài nguyên có giá trị nhất ở vùng đất liền của Đông Nam Bộ là A. đất trồng. B. rừng. C. khoáng sản. D. nguồn nước. 2. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D. Tây Ninh. 3. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là A. lúa gạo. B. dầu thô. C. đồ gỗ. D. hàng may mặc. 4. Tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An. 5. Vùng Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 6. Vùng biển của Đông Nam Bộ có thế mạnh phát triển ngành kinh tế nào nhất? A. Nghề làm muối. B. Khai thác dầu khí. C. Phát triển thủy điện. D. Thu nhặt tổ chim yến. 7. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất ferlit. B. đất xám và đất phù sa. C. đất badan và đất xám. D. đất badan và đất feralit. 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là A. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC. B. có đất badan tập trung thành vùng lớn. C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước. D. có đất xám tập trung thành vùng lớn. 9. Trung tâm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ có quy mô rất lớn? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 10. Yếu tố nào ít ảnh hưởng đến sự phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ? A. Có đất xám, đất đỏ badan. B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Tỷ lệ dân thành thị cao. D. Thị trường ổn định. 11. Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002 là A. 20,7% B. 34,5% C. 46% D. 59,3%. 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ? A. Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước. B. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước. C. Vùng kinh tế năng động nhất cả nước. D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước. 13. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai B. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Tây Ninh. 2
- C. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu D. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đồng Xoài. 14. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là A. dệt may, da giày, gốm sứ. B. dầu khí, phân bón, năng lượng. C. chế biến lương thực, cơ khí. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. 15. Khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường. C. ít tài nguyên (khoáng sản, rừng), tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài? Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét. Câu 3 (1,0 điểm). Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hải Phòng, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Vì sao? HẾT ĐỀ 3
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ 9. Thời gian: 45 phút. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm - Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D B D C B C B C C D B C D C II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm). Câu Đáp án Điểm Đông Nam Bộ thu hút mạnh đầu tư nước ngoài do: + Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài 0,25 bằng nhiều loại hình giao thông, đặc biệt là giao thông đường biển qua cụm cảng Sài Gòn, Cát Lái – Hiệp Phước và các cảng Vùng Tàu, Thị Vải. + Địa hình, khí hậu nhìn chung ổn định, mặt bằng xây dựng tốt. 0,25 1 + Có trữ lượng dầu khí khá lớn ở vùng thềm lục địa, nguồn nguyên liệu (1đ) cây công nghiệp phong phú, kề liền với các vùng nguyên liệu (nông sản, 0,25 thủy sản, lâm sản) và thị trường quan trọng (Đồng bằng sông Cửu Long, TâyNguyên,Campuchia). + Số dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có 0,25 chuyên môn kĩ thuật. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển tương đối đồng bộ. Có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài thoáng. 2 +/ Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng 0,75 (2đ) điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) của cả nước năm 2002: + Vẽ ba hình tròn lần lượt thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số và GDP của 0,75 vùng KTTĐ phía Nam trong ba vùng KTTĐ của cả nước. +/Nhận xét 0,5 +/ Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hải Phòng, ngành công nghiệp 0,25 chiếm tỉ trọng cao nhất. +/ Vì: 0,75 - Vị trí địa lí thuận lợi, gần nguồn nguyên nhiên liệu cần thiết. 3 - Có nguồn tài nguyên tại chỗ: than nâu, đã vôi, cao lanh, đất sét (1đ) - Địa hình 85% là đồng bằng. - Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Đường lối chính sách của chính quyền HẾT 4