Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển thuận lợi nhất cho việc phát triển:

A. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. B. xây dựng các cảng nước sâu.
C. du lịch biển. D. khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 2. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.

Câu 3. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất cây ăn quả lớn nhất nước do:

A. đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích, không thích hợp cho việc trồng lúa.
B. có nguồn lao động đông đảo, nguồn nước tưới dồi dào.
C. có thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp.
D. tập trung nhiều nhà máy chế biến nông sản.

Câu 4. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu do nguyên nhân nào?

A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
B. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
C. Nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.
D. Liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.

Câu 5. Điểm mạnh để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long so với các vùng khác là gì?

A. Thị trường tiêu thụ lớn.
B. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
C. Nhiều đầm, phá, vịnh nước nông.
D. Kinh nghiệm nuôi trồng và chế biến thủy sản.

Câu 6. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
docx 24 trang Quốc Hùng 09/07/2024 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2023_2024_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: Kiểm tra lại các đơn vị kiến thức đã học về: - Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của các vùng: vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đông Nam Bộ - Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 2- Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ, tự học + Giải quyết vấn đề và sáng tạo + Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực sử dụng số liệu thống kê: Biểu, bảng số liệu + Năng lực sử dụng bản đồ: Tập Atlat Địa Lý Việt Nam + Tính toán, tin học, công nghệ, ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. - Yêu nước, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất, yêu thích môn học II-MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % điểm Vận Thông Vận Chương/ Nhận dụng TT Nội dung/đơn vị kiến thức hiểu dụng chủ đề biết cao TN TN TN TN KQ KQ KQ KQ 1 Vùng đồng bằng Đặc điểm tự nhiên và đặc sông Cửu Long điểm phát triển kinh tế của 6* 1.5 đ vùng 15% 2 Vùng Đông Nam Đặc điểm phát triển các ngành Bộ kinh tế, xã hội 6 1.5 đ 15% 3 Phát triển tổng - Đặc điểm môi trường biển- đảo 7.0 đ hợp kinh tế và - Phát triển tổng hợp kinh tế, hậu 70% bảo vệ tài quả của việc ô nhiễm và bảo vệ 16 8* 4 nguyên môi tài nguyên môi trường biển đảo trường biển đảo - Thuận lợi và khó khăn của biển đảo Tổng câu 16 12 8 4 40 Tổng điểm 4.0 đ 3đ 2.0 đ 1đ 10 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% III- NỘI DUNG ĐỀ: ( Đính kèm trang sau) IV- HƯỚNG DẪN CHẤM: ( Đính kèm trang sau)
  2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn vị TT Mức độ đánh giá chủ đề kiến thức NB TH VD VDC 1 Vùng Thông hiểu đồng Vị trí địa lí của - Ý nghĩa của vị trí địa lí. bằng sông vùng - Hạn chế lớn nhất trong cải Cửu Đặc điểm phát tạo. Long triển và phân - Nguyên nhân vùng bố các ngành ĐBSCL trở thành vùng sản 6TN kinh tế của xuất cây ăn quả lớn. vùng - Nguyên nhân diện tích rừng ở ĐB SCL. - Điểm mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng 2 Vùng Đặc điểm phát Thông hiểu Đông triển và phân bố - Loại hình dịch vụ chiếm Nam Bộ các ngành kinh tỉ trọng cao nhất ở Đông tế Nam Bộ. - Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Các ngành công nghiệp hiện đại ở Đông Nam Bộ. 6TN - Đặc điểm dân cư Đông Nam Bộ. - Biện pháp đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp của vùng. - Các tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 3 Phát triển Nhận biết tổng hợp - Biết được chiều dài kinh tế và đường bờ biển nước ta. bảo vệ tài - Vị trí một số đảo, bãi nguyên biển của nước ta. môi Phát triển tổng - Biết được các khoáng trường hợp kinh tế và sản biển có giá trị. biển đảo bảo vệ tài - Số lương các tỉnh, thành nguyên môi phố giáp biển. trường biển đảo - Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. - Vùng thuận lợi sản xuất muối. - Các hoạt động du lịch 16TN biển. - Nguồn lợi sinh vật biển
  3. - Hệ thống các đảo ven bờ. Vận dụng - Biện pháp cụ thể để bảo vệ môi trường biển nước ta. - Những thuận lợi và khó khăn của vùng biển. - Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Nguyên nhân đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp 8TN kinh tế biển - Điều kiện thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. Vận dụng cao - Ý nghĩa của việc giữ vững chủ quyền biển đảo. - Nguyên nhân hoạt động vận tải biển phát triển mạnh. 4TN - Nhận xét bảng số liệu. - Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp Tổng số câu Tổng điểm 16 TN 12TN 8TN 4TN Tỉ lệ 40% 30% 20% 10%
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Mỗi câu trả lời đúng x 0,25 điểm Mã đề Đề dự bị 111 112 113 114 Câu 1 A C A C D 2 C B D C B 3 C D D B A 4 A A A C B 5 B A B D A 6 B D B A D 7 A C B A B 8 C C A B D 9 D D B D C 10 D A C A D 11 C A D B D 12 B A D A D 13 B D A B C 14 C A C C B 15 D B D C C 16 D C A C B 17 D C D B A 18 C D A C C 19 D B B A B 20 A C B C B 21 B D B D A 22 B C A A D 23 C D B D C 24 A A D A D 25 B A B C D 26 C A C D D 27 B D D B C 28 C A C B B 29 D C D D B 30 D A B A C 31 D B C A D 32 C C A D D 33 D B A B C 34 B C C C A 35 D A D C B 36 A B D B B 37 B D C A A 38 A D A A C 39 B B B B C 40 D C B C A Ban giám hiệu duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề
  5. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 19/4/2024 (Đề gồm 05 trang) TRẮC NGHIỆM: (10 điểm). HS được sử dụng Atlat Địa lý VN Học sinh chọn phương án trả lời đúng bằng cách tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển thuận lợi nhất cho việc phát triển: A. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. B. xây dựng các cảng nước sâu. C. du lịch biển. D. khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 2. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu. B. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước. C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc. D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn. Câu 3. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất cây ăn quả lớn nhất nước do: A. đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích, không thích hợp cho việc trồng lúa. B. có nguồn lao động đông đảo, nguồn nước tưới dồi dào. C. có thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp. D. tập trung nhiều nhà máy chế biến nông sản. Câu 4. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Tăng diện tích đất nông nghiệp. B. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng. C. Nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống. D. Liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô. Câu 5. Điểm mạnh để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long so với các vùng khác là gì? A. Thị trường tiêu thụ lớn. B. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. C. Nhiều đầm, phá, vịnh nước nông. D. Kinh nghiệm nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 6. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế. B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai. C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp. D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản. Câu 7. Loại hình dịch vụ nào chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ? A. Xuất nhập khẩu. B. Giao thông, vận tải. C. Du lịch sinh thái. D. Bưu chính, viễn thông. Câu 8. Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là gì? A. Tăng sản lượng gỗ khai thác. B. Tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ. C. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn. D. Phát triên công nghiệp sản xuất gỗ giấy. Câu 9. Các ngành công nghiệp hiện đại nào đã hình thành ở Đông Nam Bộ? A. Dệt may, da giày, gốm sứ. B. Chế biến lương thực, cơ khí. C. Dầu khí, phân bón, năng lượng. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 10. Đặc điểm dân cư - xã hội nào không đúng với Đông Nam Bộ? A. Là vùng có dân số đông. B. Người dân năng động, sáng tạo. C. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. D. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  6. B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác. C. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. Câu 9. Cho bảng số liệu Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu thô của nước ta giai đoạn 1995 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 10. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là: A. 3260km và khoảng 1 triệu km2. B. 3160km và khoảng 0,5 triệu km2. C. 3460km và khoảng 2 triệu km2. D. 2360km và khoảng 1 triệu km2. Câu 11. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành nào? A. Kiên Giang. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 12. Bãi biển Trà Cổ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Kiên Giang. C. Hải Phòng. D. Khánh Hòa. Câu 13. Khoáng sản nào có giá trị nhất ở vùng biển nước ta? A. cát trắng. B. dầu khí. C. titan. D. muối. Câu 14. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Cát Bà. B. Lý Sơn. C. Phú Quốc. D. Côn Đảo. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào sau đây có nhiều rạn san hô? A. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô. B. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn. C. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. D. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn. Câu 16. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? A. 25. B. 26. C. 28. D. 27. Câu 17. Vùng lãnh hải thuộc vùng biển nước ta rộng bao nhiêu hải lí? A. 10. B. 12 C. 11. D. 13. Câu 18. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là: A. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và các đảo. B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. C. Vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. D. Vùng nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Câu 19. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 20. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Khánh Hoà. D. Quảng Ngãi. Câu 21. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 25, cho biết thứ tự sắp xếp các đảo từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quý. B. Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.
  7. C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo. D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo. Câu 22. Tài nguyên nào được coi là vô tận của vùng biển nước ta? A. Muối B. Titan. C. Dầu mỏ. D. Khí tự nhiên. Câu 23. Du lịch biển của nước ta hiện nay chủ yếu tập trung khai thác hoạt động nào? A. Khám phá các đảo. B. Lặn biển. C. Thể thao trên biển. D. Tắm biển. Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển ở nước ta? A. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài. B. Có độ sâu trung bình, độ mặn rất cao. C. Nhiều tài nguyên khoáng sản và thủy sản. D. Có đầy đủ các loài sinh vật nhiệt đới, ôn đới. Câu 25. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố nào? A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau. B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng. C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. D. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu. Câu 26. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển thuận lợi nhất cho việc phát triển: A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. xây dựng các cảng nước sâu. C. du lịch biển. D. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Câu 27. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu. B. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc. C. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước. D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn. Câu 28. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất cây ăn quả lớn nhất nước do: A. đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích, không thích hợp cho việc trồng lúa. D. có thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp. C. có nguồn lao động đông đảo, nguồn nước tưới dồi dào. D. tập trung nhiều nhà máy chế biến nông sản. Câu 29. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô. B. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng. C. Nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống. D. Tăng diện tích đất nông nghiệp. Câu 30. Điểm mạnh để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long so với các vùng khác là gì? A. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. B. Thị trường tiêu thụ lớn. C. Nhiều đầm, phá, vịnh nước nông. D. Kinh nghiệm nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 31. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai. B. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế. C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp. D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản. Câu 32. Loại hình dịch vụ nào chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ? A. Bưu chính, viễn thông. B. Giao thông, vận tải. C. Du lịch sinh thái. D. Xuất nhập khẩu.
  8. Câu 33. Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là gì? A. Tăng sản lượng gỗ khai thác. B. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn. C. Tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ. D. Phát triên công nghiệp sản xuất gỗ giấy. Câu 34. Các ngành công nghiệp hiện đại nào đã hình thành ở Đông Nam Bộ? A. Dệt may, da giày, gốm sứ. B. Chế biến lương thực, cơ khí. C. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. D. Dầu khí, phân bón, năng lượng. Câu 35. Đặc điểm dân cư - xã hội nào không đúng với Đông Nam Bộ? A. Là vùng có dân số đông. B. Người dân năng động, sáng tạo. C. Mật độ dân số cao nhất cả nước. D. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Câu 36. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là gì? A. Nâng cao chất lượng lao động. B. Tăng cường công tác thủy lợi. C. Tăng cường các cơ sở công nghiệp chế biến. D. Hạn chế xói mòn,rửa trôi trên đất bazan. Câu 37. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 7. B. 6. C. 8. D. 9. Câu 38. Những biện pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên môi trường biển nước ta là gì? 1- Chuyển hướng đánh bắt ra xa bờ để bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản. 2- Cần giảm bớt việc khai thác nguồn lợi từ biển. 3- Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các rạn san hô ngầm ven biển, ven đảo, cấm khai thác san hô. 4- Phòng chống ô nhiễm bởi các yếu tố hóa học, nhất là dầu mỏ. 5- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5. Câu 39. Vùng biển Việt Nam đã đem đến những thuận lợi và khó khăn nào? A. Là nguồn đánh, bắt hải sản lớn, nơi khai thác dầu khínhưng thường có bão gây thiệt hại lớn. B. Nguồn lợi của biển phong phú về tự nhiên, kinh tế, quốc phòng, khoa học nhưng là ổ bão gây tai hại lớn về người và của. C. Biển điều hòa khí hậu, gây bão tố dữ dội. D. Biển có nhiều tài nguyên, khoáng sản, cảnh quan tự nhiên đa dạng. Câu 40. Việc phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển, kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo. B. Khôi phục các nghề truyền thống kết hợp với bảo tồn văn hóa ở các làng nghề ven biển. C. Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. Tận dụng được các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Chúc các con làm bài tốt!
  9. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 19 /4/2024 MÃ ĐỀ 114 (Đề gồm 04 trang) TRẮC NGHIỆM: (10 điểm). HS được sử dụng Atlat Địa lý VN Học sinh chọn phương án trả lời đúng bằng cách tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố nào? A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau. B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng. C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu. D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển ở nước ta? A. Có độ sâu trung bình, độ mặn rất cao. B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài. C. Nhiều tài nguyên khoáng sản và thủy sản. D. Có đầy đủ các loài sinh vật nhiệt đới, ôn đới. Câu 3. Du lịch biển của nước ta hiện nay chủ yếu tập trung khai thác hoạt động nào? A. Tắm biển. B. Lặn biển. C. Thể thao trên biển. D. Khám phá các đảo. Câu 4. Tài nguyên nào được coi là vô tận của vùng biển nước ta? A. Titan. B. Muối. C. Dầu mỏ. D. Khí tự nhiên. Câu 5. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 25, cho biết thứ tự sắp xếp các đảo từ Bắc vào Nam là: A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo. B. Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo. D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quý. Câu 6. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hoà. Câu 7. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 8. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là: A. Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và các đảo. B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. C. Vùng nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. D. Vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Câu 9. Vùng lãnh hải thuộc vùng biển nước ta rộng bao nhiêu hải lí? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 10. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? A. 25. B. 26. C. 27. D. 28. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào sau đây có nhiều rạn san hô? A. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô. B. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn. C. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn. D. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Câu 12. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Cát Bà. B. Lý Sơn. C. Côn Đảo. D. Phú Quốc. Câu 13. Khoáng sản nào có giá trị nhất ở vùng biển nước ta? A. Cát trắng. B. Titan. C. Dầu khí. D. Muối.
  10. Câu 14. Bãi biển Trà Cổ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kiên Giang. B. Quảng Ninh. C. Hải Phòng. D. Khánh Hòa. Câu 15. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành nào? A. Kiên Giang. B. Khánh Hòa. C. Đà Nẵng. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 16. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là: A. 3160km và khoảng 0,5 triệu km2. B. 3260km và khoảng 1 triệu km2. C. 3460km và khoảng 2 triệu km2. D. 2360km và khoảng 1 triệu km2. Câu 17. Cho bảng số liệu Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu thô của nước ta giai đoạn 1995 – 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 18. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2016 Tổng sản lượng thuỷ sản 2 250,5 3 465,9 5142,7 6895 Khai thác 1 660,9 1 987,9 2414,4 3237 Nuôi trồng 589,6 1 478,0 2728,3 3658 Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2000 - 2016? A. Tổng sản lượng thủy sản tăng. B. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác. D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. Câu 19. Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển. B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước. C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước. D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn. Câu 20. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản. B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước. C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch. D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài. Câu 21. Nguyên nhân chính làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được phát triển mạnh trong những năm gần đây? A. Ngoại thương phát triển nhanh. B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng. C. Tiếp giáp với đường biển quốc tế. D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng. Câu 22. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. C. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới. D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa nước ta.
  11. Câu 23. Điều kiện thuận lợi để phát triển ngành giao thông vận tải biển ở nước ta là gì? A. Cả nước có khoảng 120 cảng biển lớn nhỏ. B. Khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn. C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. Câu 24. Khai thác tổng hợp kinh tế biển đem lại kết quả quan trọng nhất là gì? A. Khai thác triệt để các nguồn lợi kinh tế biển. B. Tạo thêm việc làm cho người lao động. C. Nâng cao mức sống cho nhân dân vùng biển. D. Hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 25. Lý do phải đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. B. môi trường biển là không thể chia cắt được. C. môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người. D. trên các đảo có người sinh sống phải có hoạt động kinh tế tổng hợp. Câu 26. Việc phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển, kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo. B. Khôi phục các nghề truyền thống kết hợp với bảo tồn văn hóa ở các làng nghề ven biển. C. Tận dụng được các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển. D. Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Câu 27. Vùng biển Việt Nam đã đem đến những thuận lợi và khó khăn nào? A. Là nguồn đánh, bắt hải sản lớn, nơi khai thác dầu khínhưng thường có bão gây thiệt hại lớn. B. Biển điều hòa khí hậu, gây bão tố dữ dội. C. Nguồn lợi của biển phong phú về tự nhiên, kinh tế, quốc phòng, khoa học nhưng là ổ bão gây tai hại lớn về người và của. D. Biển có nhiều tài nguyên, khoáng sản, cảnh quan tự nhiên đa dạng. Câu 28. Những biện pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên môi trường biển nước ta là gì? 1- Chuyển hướng đánh bắt ra xa bờ để bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản. 2- Cần giảm bớt việc khai thác nguồn lợi từ biển. 3- Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các rạn san hô ngầm ven biển, ven đảo, cấm khai thác san hô. 4- Phòng chống ô nhiễm bởi các yếu tố hóa học, nhất là dầu mỏ. 5- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5. Câu 29. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 30. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là gì? A. Nâng cao chất lượng lao động. B. Tăng cường các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Tăng cường công tác thủy lợi. D. Hạn chế xói mòn,rửa trôi trên đất bazan. Câu 31. Đặc điểm dân cư - xã hội nào không đúng với Đông Nam Bộ? A. Là vùng có dân số đông. B. Người dân năng động, sáng tạo. C. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. D. Mật độ dân số cao nhất cả nước. Câu 32. Các ngành công nghiệp hiện đại nào đã hình thành ở Đông Nam Bộ? A. Dệt may, da giày, gốm sứ. B. Chế biến lương thực, cơ khí. C. Dầu khí, phân bón, năng lượng. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 33. Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là gì? A. Tăng sản lượng gỗ khai thác. B. Tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ. C. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn. D. Phát triên công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
  12. Câu 34. Loại hình dịch vụ nào chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ? A. Xuất nhập khẩu. B. Giao thông, vận tải. C. Du lịch sinh thái. D. Bưu chính, viễn thông. Câu 35. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế. B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai. C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp. D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản. Câu 36. Điểm mạnh để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long so với các vùng khác là gì? A. Thị trường tiêu thụ lớn. B. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước. C. Nhiều đầm, phá, vịnh nước nông. D. Kinh nghiệm nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 37. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Tăng diện tích đất nông nghiệp. B. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng. C. Nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống. D. Liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô. Câu 38. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất cây ăn quả lớn nhất nước do: A. đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích, không thích hợp cho việc trồng lúa. B. có nguồn lao động đông đảo, nguồn nước tưới dồi dào. C. có thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp. D. tập trung nhiều nhà máy chế biến nông sản. Câu 39. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu. B. Một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước. C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc. D. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn. Câu 40. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển thuận lợi nhất cho việc phát triển: A. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. B. xây dựng các cảng nước sâu. C. du lịch biển. D. khai thác và chế biến khoáng sản. Chúc các con làm bài tốt!