Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Mai Thương (Có đáp án)

Câu 1: Hải Phòng nằm ở phía đông của miền:

A. Duyên hải Bắc Bộ. B. Duyên hải Trung Bộ.

C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 2: Địa danh du lịch nào không phải của Hải Phòng?

A. Cát Bà. B. Tuần Châu C. Đồ Sơn. D. Núi Voi.

Câu 3: Ngành công nghiệp truyền thống và mũi nhọn của thành phố Hải Phòng là:

A. công nghiệp sản xuất xi măng. B. công nghiệp sản xuất thép.

C. công nghiệp đóng tàu. D. công nghiệp sản xuất giày dép.

Câu 4: Hầu hết sông ngòi của Hải Phòng chảy theo hướng nào?

A. tây nam – đông bắc. B. vòng cung. C. bắc nam D. tây bắc- đông nam..

Câu 5: Số quận, huyện của Hải Phòng lần lượt là:

A. 6 và 9. B. 6 và 8. C. 7 và 7. D. 7 và 8.

Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão.

C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương.

Câu 7: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất.

A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường.

Câu 8: Thổ nhưỡng Hải Phòng gồm mấy nhóm đất chính?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 9: Trong cơ cấu sản phẩm của vùng Đông Nam Bộ, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là:

A. Điện. B. Cơ khí, điện tử C. Hoá chất D. Khai thác nhiên liệu

Câu 10: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Cao su. B. Hồ tiêu C. Cà phê D. Điều

Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi thế về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội:

A. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế.

B. Cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng đông dân, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài..

docx 5 trang Quốc Hùng 18/07/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Mai Thương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Mai Thương (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian : 45 phút, không kể thời gian giao đề. I.MA TRẬN ĐỀ: Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Cấp độ Cấp độ cao thấp Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Cđề 1: -Nắm được -Hiểu Địa lí ngành chiếm được lợi vùng tỉ lệ lớn nhất thế về vị trong cơ cấu trí địa lí sản phẩm vùng ĐNB. ĐNB. -Nắm được -Hiểu cây công được nghiệp trồng ĐBSCL nhiều nhất có thế vùng ĐNB. mạnh kinh tế là ngành nông nghiệp (là vựa lúa của VN) Số câu 2 3 5 Số điểm 0,8đ 1,2đ 2đ Tỉ lệ % 8% 12% 20 % Chủ đề -Biết đặc -Hiểu -Thể . -VÏ 2: điểm cơ bản được hiện biÓu Địa lí ngành công ngành bằng ®å địa nghiệp HP CN mũi BĐTD hình phương nhọn, tên tròn hướng các thÓ chảy đơn vị hiÖn sông hành được ngòi, sự chính cơ phân bố của cấu vùng đá TP HP kinh vôi. tế HP và nhận xét.
  2. Số câu 7 1 1 1 8 2 Số điểm 2,8đ 0,4đ 1,0 2,0 3,2 3,0đ Tỉ lệ% 28% 4 % 10% 20% 32% 30% Chủ đề -Nắm được -Hiểu - 3: hình dạn tầm quan Chứng Phát lãnh thổ trọng minh triển vùng biển phát triển tầm tổng VN kinh tế đi quan hợp đôi bảo trọng kinh tế vệ môi phải và bảo trường bảo vệ vệ tài biển-đảo. môi nguyên trường môi biển trưòng đảo. biển đảo. Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,4 0,4 1,0đ 0,8 1,0đ Tỉ lệ% 4% 4% 10% 8% 10% TSC 10 6 2 18 T.sốđiểm 4đ 3đ 3đ 10đ Tỷ lệ % 40% 30% 30% 100%
  3. II.ĐỀ BÀI: A. Trắc nghiệm (6,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Hải Phòng nằm ở phía đông của miền: A. Duyên hải Bắc Bộ. B. Duyên hải Trung Bộ. C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 2: Địa danh du lịch nào không phải của Hải Phòng? A. Cát Bà. B. Tuần Châu C. Đồ Sơn. D. Núi Voi. Câu 3: Ngành công nghiệp truyền thống và mũi nhọn của thành phố Hải Phòng là: A. công nghiệp sản xuất xi măng. B. công nghiệp sản xuất thép. C. công nghiệp đóng tàu. D. công nghiệp sản xuất giày dép. Câu 4: Hầu hết sông ngòi của Hải Phòng chảy theo hướng nào? A. tây nam – đông bắc. B. vòng cung. C. bắc nam D. tây bắc- đông nam Câu 5: Số quận, huyện của Hải Phòng lần lượt là: A. 6 và 9. B. 6 và 8. C. 7 và 7. D. 7 và 8. Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu? A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão. C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương. Câu 7: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất. A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường. Câu 8: Thổ nhưỡng Hải Phòng gồm mấy nhóm đất chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Trong cơ cấu sản phẩm của vùng Đông Nam Bộ, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là: A. Điện. B. Cơ khí, điện tử C. Hoá chất D. Khai thác nhiên liệu Câu 10: Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Cao su. B. Hồ tiêu C. Cà phê D. Điều Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi thế về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội: A. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế. B. Cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng đông dân, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài Câu 12: Nói Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. chiếm hơn 50% diện tích canh tác B. hơn 50% diện tích và sản lượng C. hơn 50% sản lượng D. điều kiện tốt để canh tác. Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất B. Diện tích đồng bằng lớn nhất C. Năng suất lúa cao nhất D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất. Câu 14: Trong quá trình khai thác thuỷ hải sản, không nên đánh bắt ven bờ là do: A. Cạn kiệt nguồn giống ven bờ B. Cá nhỏ C. Làm ô nhiễm môi trường D. Ảnh hưởng đến các hoạt động khác. Câu 15: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau B. Móng Cái đến Hà Tiên. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Vũng Tàu II/ TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1: (1,0đ): Em hãy lấy dẫn chứng chứng minh vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường biển đảo?
  4. Câu 2: (1,0đ): Là công dân thành phố Hải Phòng, em hãy tập làm hướng dẫn viên giới thiệu cho các vị khách du lịch nước ngoài về các đơn vị hành chính, điểm du lịch hấp dẫn của thành phố mình một cách dễ nhớ nhất (yêu cầu: vẽ dưới dạng bản đồ tư duy)? Câu 3: (2,0 đ): Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế HP năm 2009 dựa vào số liệu sau và rút ra nhận xét. - Nông – lâm – ngư nghiệp: 10,8 % - Ngành CN-XD chiếm tỉ trọng: 36,6% - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất: 52,6 % C.ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C D D C A A D A C B C A B B. Tự luận (4,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM */ Biển đảo nói chung mang lại rất nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành kinh 0,25đ tế (như đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển, dịch vụ, thương mại đường biển, các ngành khai thác khoáng sản biển, ) do đó để đảm bảo các lợi ích lâu dài và bền vững cần phải bảo vệ môi trường biển đảo . - Môi trường biển đảo là một thể thống nhất, ô nhiễm môi trường ở khu vực này 0,25đ có thể gây ra hệ quả cho khu vực khác . Câu 1: - Biển đảo là vùng chủ quyền thiêng liêng cần phải bảo vệ và phát triển nó 0,25đ 1,0điểm - Biển đảo là nơi cư trú của rất nhiều loài sinh vật, bao gồm cả con người chúng ta nên bảo vệ môi trường biển đảo là vấn đề cấp bách và sống còn hiện nay. 0,25 đ HS trình bày theo ý hiểu (Đối với HS khá, giỏi phải thể hiện bằng bản đồ tư duy Câu 2: và nêu được một số địa điểm du lịch hấp dẫn khách du lịch; HS TB, yếu, kém chỉ 1,0điểm cần nêu được đủ tên các quận, huyện). - Đủ tên các quận ( kể đủ tên 7 quận) (0,5đ) - Đủ tên các huyện (kể đủ tên 8 huyện) (0,5đ) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế HP năm 2009: đúng, chính xác, đẹp. (1,5đ) Nhận xét: - Nông, lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (dẫn chứng) Câu 3: - Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hải Phòng (0,25đ) 2,0điểm (dẫn chứng) => Cho ta thấy cơ cấu kinh tế HP đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. (0,25đ) Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế Hải Phòng năm 2009 Nông,lâm,ngư nghiệp 10.8 Công nghiệp 52.6 36.6 Dịch vụ - Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, có tên biểu đồ và ghi chú được (1,5đ). ( Thiếu một trong những điều kiện trên trừ (0,5đ)). (0,5đ)
  5. NGƯỜI RA ĐỀ: Hoàng Thị Mai Thương XÉT DUYỆT CỦA BGH: XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN: Lê Văn Triển Dư Thị Khiến