Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Gấm (Có đáp án)

Câu 1: Tổng chiều dài đường bờ biển nước ta?

A. 3260 km. B. 3620 km C. 2360 km D. 3060 km

Câu 2: Các đảo ven bờ phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh :

A. Quảng Ninh, Khánh Hòa B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng

C. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hà Nội D. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng, Kiên Giang.

Câu 3: Trung tâm kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Đà Lạt. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của hai con sông nào ?

A. Sông Tiền và sông Hậu B. Sông Tiền và sông Đồng Nai.

C. Sông Hậu và sông Đồng Nai. D. Sông Đồng Nai và sông Ông Đốc.

Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta?

A. Phú Quốc. B. Phú Quý C. Cát Bà D. Bạch Long Vĩ

Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão.

C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương.

Câu 7: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất.

A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường.

Câu 8: Phạm vi được coi là biên giới quốc gia trên biển:

A. Ranh giới phía trong của lãnh hải.

B. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải.

C. Ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế

D. Ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế

docx 5 trang Quốc Hùng 18/07/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Gấm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Gấm (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA CUỐI HKII TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian làm bài 45’ không kể thời gian giao đề *MA TRẬN ĐỀ Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Cấp độ Cấp độ cao thấp Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề -Hiểu 1: được lợi Địa lí thế về vị vùng trí địa lí vùng ĐNB. -Hiểu được ĐBSCL có thế mạnh kinh tế là ngành nông nghiệp (là vựa lúa của VN) Số câu 3 3 Số điểm 1,2đ 1,2đ Tỉ lệ % 12% 12 % Chủ đề -Biết - . -Vẽ biểu 2: đặc Liên đồ hình Địa lí điểm cơ hệ tròn thể địa bản của được hiên phương sông với được cơ ngòi, du cấu kinh nguồn lịch tế HP và khoáng biển, nhận sản, đất đảo xét. và các của ngành HP : CN ĐS, CB Số câu 5 0,5 1 6 1,5 Số điểm 2đ 1,0 2,0 2,4 3,0đ Tỉ ệ% 20% 10% 20% 24% 30%
  2. Chủ đề -Nắm 3: được Hiểu Phát chiều những triển dài thuận tổng vùng lợi và hợp biển khó kinh tế nước ta. khăn và bảo Nắm và của vệ tài được ngành nguyên đảo lớn du môi nhất lịch trưòng của VN biển biển - Nắm đảo đảo. được nước đảo ven ta. bờ, xa bờ và sự phân bố. Số câu 5 1 6 1 Số điểm 2 1,0đ 2,4đ 1,0đ Tỉ lệ% 20% 10% 20% 10% Tổng số 10 4 1,5 17 câu 4 đ 3,0đ 3,0đ 10đ Tổng 40% 30% 30% 100% sốđiểm Tỷ lệ %
  3. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45', không kể thời gian giao đề. ( Đề gồm 17 câu, 02 trang) A. trắc nghiệm (6,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Tổng chiều dài đường bờ biển nước ta? A. 3260 km. B. 3620 km C. 2360 km D. 3060 km Câu 2: Các đảo ven bờ phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh : A. Quảng Ninh, Khánh Hòa B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng C. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hà Nội D. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng, Kiên Giang. Câu 3: Trung tâm kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Đà Lạt. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh. Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của hai con sông nào ? A. Sông Tiền và sông Hậu B. Sông Tiền và sông Đồng Nai. C. Sông Hậu và sông Đồng Nai. D. Sông Đồng Nai và sông Ông Đốc. Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta? A. Phú Quốc. B. Phú Quý C. Cát Bà D. Bạch Long Vĩ Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu? A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão. C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương. Câu 7: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất. A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường. Câu 8: Phạm vi được coi là biên giới quốc gia trên biển: A. Ranh giới phía trong của lãnh hải. B. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải. C. Ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế D. Ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế Câu 9: Hệ thống đảo ven bờ nước ta có khoảng : A. Hơn 3000 đảo B. Hơn 2000 đảo C. Hơn 4000 đảo D. Hơn 5000 đảo Câu 10: Trong các đảo sau đây đảo nào là đảo xa bờ? A. Cát Bà B. Bạch Long Vĩ C. Phú Quốc D. Phú Quý Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi thế về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội: A. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế. B. Cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng đông dân, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài Câu 12: Nói Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. chiếm hơn 50% diện tích canh tác\ B. hơn 50% diện tích và sản lượng C. hơn 50% sản lượng D. điều kiện tốt để canh tác. Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất B. Diện tích đồng bằng lớn nhất C. Năng suất lúa cao nhất D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất. Câu 14: Trong quá trình khai thác thuỷ hải sản, không nên đánh bắt ven bờ là do: A. Cạn kiệt nguồn giống ven bờ B. Cá nhỏ C. Làm ô nhiễm môi trường D. Ảnh hưởng đến các hoạt động khác.
  4. Câu 15: Bờ biển nước ta kéo dài từ: A. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau B . Móng Cái đến Hà Tiên. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Vũng Tàu II/ TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0đ): Ngành du lịch biển đảo nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Liên hệ với ngành du lịch biển của Hải Phòng. Câu 2: (2,0 đ): Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế Hải Phòng năm 2022 dựa vào số liệu sau và rút ra nhận xét. - Nông – lâm – ngư nghiệp: 5,5 % - Ngành CN-XD chiếm tỉ trọng: 49,7% - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng : 44,8 % Hết
  5. UBND HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÍ 9 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) A.Trắc nghiệm: (6,0 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D D A A C A B A B C B C A B B. Tự luận: (4,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Thuận lợi : - Tài nguyên du lịch biển phong phú. Dọc bờ biển nước ta có 0,25đ trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp. VD : Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn, Mỹ Khê - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch : Phú Quốc, 0,25đ Cát Bà. * Khó Khăn : - Các hoạt động du lịch biển còn khai thác được ít mặc dù rất 0,25đ Câu 1: có tiềm năng. 2,0điểm - Ô nhiễm môi trường. 0,25 đ * Liên hệ tới du lịch biển Đồ Sơn, Cát Bà : hàng năm thu hút được rất nhiều 1,0đ khách du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế HP năm 2009: đúng, chính xác, (1,5đ) đẹp. Câu 2: ( Thiếu một trong những điều kiện trên trừ (0,5đ) 2,0điểm Nhận xét: - Nông, lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (dẫn chứng) (0,25đ) - CN-XD chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hải Phòng (dẫn chứng) (0,25đ) => Cho ta thấy cơ cấu kinh tế HP đang trên đà phát triển theo đúng định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. XÉT DUYỆT BGH TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Lê Văn Triển Dư Thị Khiến Trần Thị Gấm