Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

Câu 1: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất.

A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường.

Câu 2: Trung tâm kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Đà Lạt. B. Nha Trang.

C. Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 3: Các đảo ven bờ phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh :

A. Quảng Ninh, Khánh Hòa B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng

C. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hà Nội D. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng, Kiên Giang.

Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của hai con sông nào ?

A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Tiền và sông Đồng Nai.

C. Sông Hậu và sông Đồng Nai. D. Sông Đồng Nai và sông Ông Đốc.

Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta?

A. Phú Quốc. B. Phú Quý

C. Cát Bà D. Bạch Long Vĩ

Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão.

C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương.

Câu 7: Tổng chiều dài đường bờ biển nước ta?

A. 3260 km. B. 3620 km

C. 2360 km D. 3060 km

doc 5 trang Quốc Hùng 09/07/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. ( Đề gồm 17 câu, 01 trang) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: -Hiểu được Địa lí vùng lợi thế về vị trí địa lí vùng ĐNB. -Hiểu được ĐBSCL có thế mạnh kinh tế là ngành nông nghiệp (là vựa lúa của VN) Số câu 3 3 Số điểm 1,2đ 1,2đ Tỉ lệ % 12% 12 % Chủ đề 2: -Biết đặc - Liên hệ . -VÏ biÓu ®å Địa lí địa điểm cơ được với du hình tròn thÓ phương bản của lịch biển, đảo hiÖn được cơ sông ngòi, của HP : ĐS, cấu kinh tế nguồn CB HP và nhận khoáng sản, xét. đất và các ngành CN
  2. Số câu 5 0,5 1 6 1,5 Số điểm 2đ 1,0 2,0 2,4 3,0đ Tỉ Lệ% 20% 10% 20% 24% 30% Chủ đề 3: -Nắm được Hiểu Phát triển chiều dài những tổng hợp vùng biển thuận lợi kinh tế và nước ta. và khó bảo vệ tài Nắm được khăn và nguyên môi đảo lớn của nhất của ngành du trưòng biển VN lịch biển đảo. - Nắm được đảo nước đảo ven bờ, ta. xa bờ và sự phân bố. Số câu 5 1 6 1 Số điểm 2 1,0đ 2,4đ 1,0đ Tỉ lệ% 20% 10% 20% 10% Tổng số câu 10 4 1,5 17 Tổng sốđiểm 4 đ 3,0đ 3,0đ 10đ Tỷ lệ % 40% 30% 30% 100%
  3. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. ( Đề gồm 17 câu, 02 trang) A. tr¾c nghiÖm (6,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hải Phòng thì em sẽ lựa chọn dạng biểu đồ nào để vẽ là hợp lí nhất. A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường. Câu 2: Trung tâm kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Đà Lạt. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh. Câu 3: Các đảo ven bờ phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh : A. Quảng Ninh, Khánh Hòa B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng C. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hà Nội D. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Hải Phòng, Kiên Giang. Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của hai con sông nào ? A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Tiền và sông Đồng Nai. C. Sông Hậu và sông Đồng Nai. D. Sông Đồng Nai và sông Ông Đốc. Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta? A. Phú Quốc. B. Phú Quý C. Cát Bà D. Bạch Long Vĩ Câu 6: Ở Hải Phòng, vùng núi đá vôi thấp phân bố chủ yếu ở đâu? A. Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. B. Thủy Nguyên, An Lão. C. đảo Cát Bà. D. Thủy Nguyên, An Dương. Câu 7: Tổng chiều dài đường bờ biển nước ta? A. 3260 km. B. 3620 km C. 2360 km D. 3060 km Câu 8: Phạm vi được coi là biên giới quốc gia trên biển: A. Ranh giới phía trong của lãnh hải. B. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải. C. Ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế D. Ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế Câu 9: Hệ thống đảo ven bờ nước ta có khoảng : A. Hơn 3000 đảo B. Hơn 2000 đảo C. Hơn 4000 đảo D. Hơn 5000 đảo Câu 10: Bờ biển nước ta kéo dài từ: A. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau B. Móng Cái đến Hà Tiên. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Vũng Tàu Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi thế về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội: A. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế. B. Cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng đông dân, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài Câu 12: Nói Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. chiếm hơn 50% diện tích canh tác B. hơn 50% diện tích và sản lượng
  4. C. hơn 50% sản lượng D. điều kiện tốt để canh tác. Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất B. Diện tích đồng bằng lớn nhất C. Năng suất lúa cao nhất D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất. Câu 14: Trong quá trình khai thác thuỷ hải sản, không nên đánh bắt ven bờ là do: A. Cạn kiệt nguồn giống ven bờ B. Cá nhỏ C. Làm ô nhiễm môi trường D. Ảnh hưởng đến các hoạt động khác. Câu 15: Trong các đảo sau đây đảo nào là đảo xa bờ? A. Cát Bà B. Bạch Long Vĩ C. Phú Quốc D. Phú Quý II/ TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 đ): Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế Hải Phòng năm 2022 dựa vào số liệu sau và rút ra nhận xét. - Nông – lâm – ngư nghiệp: 5,5 % - Ngành CN-XD chiếm tỉ trọng: 49,7% - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng : 44,8 % Câu 2: (2,0đ): ”Với lợi thế đường bờ biển dài hơn 3200km, Việt Nam có nhiều tiềm năng về phát triển du lịch biển. Các bãi biển đẹp trải dài từ Bắc đến Nam với khoảng 125 bãi tắm đẹp cả lớn và nhỏ, trong đó có nhiều bãi biển được xếp hạng trên thế giới ” (Báo Văn hoá – xã hội) - Bằng hiểu biết của mình em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của ngành du lịch biển Việt Nam? Liên hệ với ngành du lịch biển của Hải Phòng? Hết
  5. UBND HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) A.Tr¾c nghiÖm: (6,0 ®iÓm) Khoanh ®óng mçi c©u được 0,4 ®iÓm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D D A A C A B A B C B C A B B. Tù luËn: (4,0 ®iÓm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế HP năm 2009: đúng, chính (1,5đ) xác, đẹp. Câu 1: ( Thiếu một trong những điều kiện trên trừ (0,5đ) 2,0điểm Nhận xét: - Nông, lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (dẫn chứng) (0,25đ) - CN-XD chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hải Phòng (dẫn chứng) => Cho ta thấy cơ cấu kinh tế HP ®ang trªn ®µ ph¸t triÓn (0,25đ) theo ®óng ®Þnh h­íng c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc. * Thuận lợi : - Tài nguyên du lịch biển phong phú. Dọc bờ biển nước ta có trên 120 0,25đ bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp. VD : Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn, Mỹ Khê Câu 2: - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch : Phú 0,25đ 2,0điểm Quốc, Cát Bà. * Khó Khăn : - Các hoạt động du lịch biển còn khai thác được ít mặc dù rất có tiềm 0,25đ năng. - Ô nhiễm môi trường. 0,25 đ * Liên hệ tới du lịch biển Đồ Sơn, Cát Bà : hàng năm thu hút được rất 1,0đ nhiều khách du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng