Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Kim Huệ (Có đáp án)

1. Đâu không phải là di sản thế giới thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cố đô Huế. B. Nhã nhạc cung đình Huế.
C. Phố cổ Hội An. D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

2. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

3. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. cơ sở hạ tầng thấp kém. B. mật độ dân cư thấp.
C. thiên tai thường xuyên xảy ra. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

4. Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần

A. xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng.
B. bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
C. trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.
D. dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng.

5. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Đàn bò chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. Trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
C. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
D. Diện tích và sản lượng lương thực đứng thứ hai cả nước.
doc 5 trang Quốc Hùng 18/07/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Kim Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Kim Huệ (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN ĐỊA LÍ 9 - 45 phút NĂM HỌC 2021-2022 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Mức độ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Chủ đề câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu - Nhận biết đặc điểm ĐỊA LÍ dân cư DÂN CƯ Việt Nam 1 0,4 1 0,4 ĐỊA LÍ - Nhận biết CÁC đặc điểm NGÀNH các ngành KINH TẾ kinh tế Việt Nam 2 0,8 2 0,8 ĐỊA LÍ - Nhận biết Hiểu thế Trình bày, Vẽ biểu đồ Liên hệ CÁC vị trí, giới mạnh của phân tích, /nhận xét đến Hải VÙNG hạn vùng các ngành giải thích bảng số Phòng KINH TẾ - Nhận biết kinh tế thế mạnh liệu. (Trung du đặc điểm trong từng của từng và miền núi tự nhiên, vùng kinh vùng kinh Bắc bộ, tài nguyên tế. tế. Tác Đồng bằng -Nhận biết động qua sông Hồng, đặc điểm lại giữa các Vùng Bắc dân cư xã hoạt động Trung bộ, hội kinh tế Vùng Duyên trong hải vùng; mối 1
  2. NamTrung liện hệ bộ, Vùng giữa yếu tố Tây tự nhiên, Nguyên) dân cư xã hội đến đặc điểm kinh tế từng vùng 7 2,8 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 12 4,8 3 3,0 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 Tổng 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40% BAN GIÁM HIỆU TT CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Cao Thị Hằng Lê Thị Nam Hải Phạm Thị Kim Huệ 2
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Đâu không phải là di sản thế giới thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Cố đô Huế. B. Nhã nhạc cung đình Huế. C. Phố cổ Hội An. D. Phong Nha – Kẻ Bàng. 2. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 3. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là A. cơ sở hạ tầng thấp kém. B. mật độ dân cư thấp. C. thiên tai thường xuyên xảy ra. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế. 4. Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần A. xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng. B. bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ. C. trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. D. dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng. 5. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Đàn bò chiếm tỉ trọng lớn nhất. B. Trình độ thâm canh cao nhất cả nước. C. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. D. Diện tích và sản lượng lương thực đứng thứ hai cả nước. 6. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía Tây vùng Bắc Trung Bộ là A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn. B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm. C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản. D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. 7. Các trung tâm kinh tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh. B. Vinh, Đồng Hới, Đông Hà. C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới. 8. Tên cây cầu vượt biển dài nhất Việt Nam thuộc thành phố Hải Phòng là A. Mĩ Thuận B. Hàm Rồng. C. Tràng Tiền. D. TânVũ - Lạch Huyện. 9. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi 3
  4. 10. Địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người là A. đồng bằng, cao nguyên. B. trung du, ven biển. C. cao nguyên và vùng núi. D. vùng cửa sông, ven biển. 11. Vì sao một số tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính? A. Khí hậu có một mùa đông lạnh. B. Đất trồng chủ yếu là đất ba dan. C. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. D. Sông ngòi nhiều nước. 12. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là A. đất phù sa màu mỡ. B. khí hậu, thủy văn thuận lợi. C. nguồn lao động dồi dào. D. trình độ thâm canh cao. 13. Sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chủ yếu vào A. địa hình. B. sự phân bố công nghiệp. C. sự phân bố dân cư. D. khí hậu. 14. Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? A. Đường biển. B. Đường bộ. C. Đường sông. D. Đường sắt. 15. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là A. dãy Hoàng Liên Sơn. B. dãy núi Bạch Mã. C. dãy Trường Sơn Bắc. D. dãy Trường Sơn Nam. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào số liệu sau: Cơ cấu thu nhập của nước ta thời kì 1990 - 2017 (Đơn vị %) 1990 1995 2000 2010 2015 2017 Nông - Lâm - Ngư nghiệp 38,7 27,2 24,5 21,0 18,9 17,1 Công nghiệp - xây dựng 22,7 28,8 36,7 36,7 36,9 37,1 Dịch vụ 38,6 44,0 38,8 42,3 44,2 45,8 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu thu nhập của nước ta thời kì 1990 - 2017 và nhận xét. Câu 3 (1,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn thông tin ngắn giới thiệu về một địa điểm du lịch tự nhiên của Hải Phòng. Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam. Hết đề 4
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ 9. Thời gian: 45 phút. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm - Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D C C A A C D D C A D C B B II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm). Câu Đáp án Điểm Bắc Trung Bộ nhiều điều kiện để phát triển du lịch: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: nhiều bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hóa), 0,5 Cửa Lò (Nghệ An), Nhật Lệ (Quảng Bình), Lăng Cô (Huế); nhiều thắng cảnh, hang động: Phong Nha – Kẻ Bảng, động Thiên Đường, hang Sơn 1 Đoòng (Quảng Bình). (1đ) + Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm các di tích văn hóa -lịch sử, chùa, lễ 0,5 hội: Ngã ba Đồng Lộc, Cố đô Huế, chùa Thiên Mụ, quê Bác Hồ, mộ đại tướng Võ Nguyên Giáp, lễ hội Hoa Sen (Nghệ An), ẩm thực Huế, nhã nhạc cung đình Huế 2 - Vẽ đúng biểu đồ miền biểu diễn chú giải rõ ràng. 1,0 (2đ) - Nhận xét: + Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp có xu hướng giảm (dẫn chứng) 1,0 + Tỉ trọng công nghiệp xây dựng có xu hướng tăng (dẫn chứng) + Tỉ trọng dịch vụ cao nhưng còn biến động (dẫn chứng) Liên hệ địa phương Hải Phòng: HS viết dưới dạng đoạn thông tin ngắn đảm bảo các ý sau: 0,25 3 - Hải Phòng có vị trí địa lí thuận lợi 0,25 (1đ) - Hải Phòng có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên, cảnh đẹp - Người dân thân thiện, hiếu khách 0,25 - Thành phố có những chính sách hợp lí đầu tư phát triển du lịch 0,25 HẾT 5