Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

A. Dùng ampe kế                                         B. Dùng vôn kế

C. Dùng áp kế.                                             D. Dùng kim nam châm có trục quay.

Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức:

            A.                  B.                  C.    D.  

Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :

            A. Cơ năng                                                      B. Động năng     

            C. Quang năng                                                D. Cơ năng và nhiệt năng

Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện?

A. J                  B. kW.h                       C. W.s             D. W

Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. R = 6                  B. R = 25                      C.R = 8            D. R =   10 

Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:

            A. Cùng cực thì đẩy nhau,                            B. Đẩy nhau hoặc hút nhau       

            C. Khác cực thì đẩy nhau                             D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?

A. Lực điện từ                                             B. Đường sức từ         

C. Dòng điện                                                 D. Của nam châm

Câu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. Xung quanh nam châm                                      B. Xung quanh dòng điện

C. Xung quanh điện tích đứng yên                        D. Xung quanh Trái Đất

Câu 10. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là

A. lực hấp dẫn          B. lực từ.                     C. Lực điện                 D. lực điện từ.

Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì?

A. Tự động đóng ngắt mạch điện.                   B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.

C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.          D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 12. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.          B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.         

C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.         D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.

doc 5 trang Phương Ngọc 07/03/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC:2021 - 2022 Môn: Vật lí 9 (Thời gian 45 phút) I. Ma trận Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q 1. Đoạn Nhận biết được Hiểu được mạch nối công thức tính công thức tính tiếp- Đoạn Rtđ của đoạn điện trở tương mạch song mạch nối tiếp đương song Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0.5đ 2. Sự phụ Nhận biết được thuộc của công thức tính điện trở vào điện trở chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0.25đ 3 Công suất Nhận biết được điện đơn vị của công suất điện Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0.25đ 4. Điện năng- - Nhận biết Hiểu được sự công của được số đếm chuyển hóa dòng điện của công tư điện năng của điện quạt điện Số câu 1 1 2 Số điểm 02,5đ 0,25đ 0.5đ 5. Định luật Vận dụng Tính được Jun-len-xơ công thức tính nhiệt dung nhiệt lượng riêng Q= I2Rt Số câu 2/3 1/3 1 Số điểm 2đ 1đ 3đ
  2. 6. Nam châm Nhận biết được Nắm được vĩnh cửu, từ sự tương tác cách nhận biết trường giữa hai từ cực từ trường của nam châm Số câu 1 2 3 Số điểm 0,25đ 0,5đ 0,75đ 7. Từ trường Vận dụng quy của ống dây tắc nắm bàn có dòng điện tay phải xác chạy qua định từ cực Số câu 1/3 1/3 Số điểm 1 đ 1đ 8. Lực Biết được ngón Nhận biết Vận dụng quy từ,Lực điện tay cái choãi ra được lực từ tắc bàn tay trái từ chỉ chiều của xác định chiều lực điện từ dòng điện Số câu 1 1/3 1 4/3 9/3 Số điểm 0,25đ 1 đ 0,25đ 2 đ 3,5đ 9. Ứng dụng Nhận biết được của nam tác dụng của châm Rơle điện từ Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0,25đ Tổng II. Đề bài
  3. Họ và tên : ĐỀ BÀI LÝ 9 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: 1 1 R1.R2 R1 R2 A. B. C. D. R1 + R2 R1 R2 R1 R2 R1.R2 Câu 2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức: l s l A. R . B. R . C. R .l.s D. R s. s l Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành : A. Cơ năng B. Động năng C. Quang năng D. Cơ năng và nhiệt năng Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện? A. J B. kW.h C. W.s D. W Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 15 và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. R = 6 B. R = 25 C.R = 8 D. R = 10 Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. Cùng cực thì đẩy nhau, B. Đẩy nhau hoặc hút nhau C. Khác cực thì đẩy nhau D. Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ? A. Lực điện từ B. Đường sức từ C. Dòng điện D. Của nam châm Câu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất Câu 10. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là A. lực hấp dẫn B. lực từ. C. Lực điện D. lực điện từ. Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì? A. Tự động đóng ngắt mạch điện. B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc. C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện. D. Đóng mạch điện cho nam châm điện. Câu 12. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 15 (3điểm): a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b, Xác định tên từ cực trong hình a. c, Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình b A B I F I Hình a Hình b a) b) h×nh 3
  4. Câu 16 (3 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện là 2,5A. a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ? c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ? Câu 17. (1 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N BÀI LÀM
  5. III. Đáp án – Biểu điểm PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D A D D A B A C B B B PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Đáp án Điểm a, phát biểu đúng quy tắc 1 đ 15 b,Đầu B là cực bắc 1 đ (3điểm) Đầu A là cực Nam c, Chiều dòng điện đi từ B sang A 1 đ Tóm tắt: cho R=80 I=2,5A 0,5đ a, t =1s. Tính Q1 b, m=1,5kg 0 0 t1 =20 C 0 0 t2 =100 C t =20 phút=1200s H = 80% Tính Q2 = ? c = ? Giải 16 a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s: 0,5đ (3 điểm) 2 2 Q1= I Rt = 2,5 .80.1 = 500 (J) b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là: Q 0,5đ H 2 80% Q 80 Q Q.80% 500.1200. 480000(J) 0,5đ 2 100 c, theo phần b ta có: 0 0 Q2= m.c.(t2 - t1 ) = 1,5.c.(100 - 20) = 480000(J) 0,5đ - Nhiệt dung riêng của chất lỏng là: Q2 480000 0,5đ c 0 0 4000(J / kg.K) m.(t2 t1 ) 1,5.(105 25) Câu 17 Hình 1: Lực từ hướng xuống 0,5 đ 1 điểm Hình 2 : Lực từ hướng từ phỉ sang trái 0.5 đ