Tuyển tập 31 đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: 
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.           B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.          
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.       D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. 
Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: 
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. 
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. 
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. 
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. 
Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất  = 0,40.10-6  m và 
tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. 
Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. 
A. 6,67 Ω                    B. 666,67 Ω                    C. 209,33 Ω                   D. 20,93 Ω 
Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng 
gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: 
A. Tăng gấp 6 lần.                                             B. Giảm đi 6 lần. 
C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. 
Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì 
nó có điện trở bao nhiêu ? 
A. 0,2Ω                         B. 44Ω                       C. 5Ω                       D. 5500Ω    
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? 
A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. 
C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. 
Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? 
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. 
B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. 
C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 
Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:    
A  Cơ năng.           B. Hoá năng.           C. Nhiệt năng.           D. Năng lượng ánh sáng.
pdf 70 trang Phương Ngọc 22/03/2023 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 31 đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_31_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 31 đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6  m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 6,67 Ω B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9. Biến trở có thể được dùng để trong mạch khi thay đổi . của nó. Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B A - B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc 11 - Trang 1
  2. của mạch điện. 12. Loa điện hoạt động dựa vào b. Tác dụng từ của dòng điện. 12 - 13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động c. Tác dụng từ của nam châm lên 13 - đóng, ngắt mạch điện ống dây có dòng điện chạy qua. 14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa d. Năng lượng điện chuyển hóa 14 - vào thành cơ năng. e. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15. (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b) Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N Câu 16. (1 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu 17. (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 1000đ. Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A B B Câu 7 8 11 12 13 14 Đáp án D C d c a e Câu 9 10 Đáp án điều chỉnh cường độ dòng điện tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch – trị số điện trở Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn Trang 2
  3. 15a tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện 1đ (1đ) thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b. Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5 điểm S 15b 1đ N S F (1đ) . N F Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim 16 la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính 1đ (1đ) xác nữa. Tóm tắt U = 220V P = 1000W 17 0,5đ t = 1s (2đ) 1 t = 90h T = 1000đ 1 a) Q = ? 1 b) T = ? Giải: a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s: 17 Q1 = .t = 1000.1 = 1000 (J) 0,5đ (2đ) b) Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là: A = .t = 1.90 = 90 (kWh) 0,5đ Tiền điện phải trả trong một tháng: T = A.T1 = 90.1000 = 90000đ 0,5đ U Rtđ = R1 + R2 = = 40  I 0,25đ 18 R1.R2 U (1đ) Rtđ = = =7,5 0,25đ R1 + R2 I ' Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: 1R = 30 ; R2 = 10 0,25đ Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30 0,25đ Trang 3
  4. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng. D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu ? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A.Jun (J) B. Kilôoat giờ (kW.h) C. Niutơn (N) D. Số đếm của công tơ điện Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1.R2 R1 + R2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. + R1 + R2 R1.R2 R1 R2 Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =15  và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương là: A.R = 12 B. R = 6 C.R = 8 D. R = 10 Câu 6: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 7(2 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10- 6 m. Câu 8(3 điểm): Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiết lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước trên. b. Tính nhiệt lượng ấm điện đã tỏa ra khi đó. c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. Câu 9(2 điểm): Xác định tên cực từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Trang 4
  5. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6  m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 6,67 Ω B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9. Biến trở có thể được dùng để trong mạch khi thay đổi . của nó. Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B A - B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc 11 - Trang 1