Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.

b. Nêu các tác dụng của ánh sáng? Lấy ví dụ

Câu 2 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

Câu 3 (2,0 điểm): Lớp 9 A có bạn An bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 35 cm. Bạn Bảo cũng bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 45 cm

a. Theo em bạn nào cận nặng hơn? Vì sao?

b. Hai bạn đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn

doc 3 trang Phương Ngọc 07/02/2023 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_vat_li_9_nam_hoc_2021_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS Năm học 2021- 2022 Môn: Vật lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bài Câu 1 (2,0 điểm): a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. b. Nêu các tác dụng của ánh sáng? Lấy ví dụ Câu 2 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 3 (2,0 điểm): Lớp 9 A có bạn An bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 35 cm. Bạn Bảo cũng bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 45 cm a. Theo em bạn nào cận nặng hơn? Vì sao? b. Hai bạn đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn Câu 4 (3,0 điểm): Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30 cm, AB có chiều cao h = 1 cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’. c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7 cm. Câu 5 (1,0 điểm) Bạn Tiên đổ 1,5 lít nước vào một ấm điện, sau đó cho dòng điện chạy qua ấm này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong ấm tăng từ 20 đến 100. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.
  2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Vật Lí Câu Ý Nội dung Điểm - CT: 0,5 - Các tác dụng của ánh sáng 0,25 1 a. + TD nhiệt 0,25 2,0 đ b. + TD sinh học 0,25 + TD quang điện 0,75 Lấy đúng 3 VD Tóm tắt: n1 = 4 400 vòng n2 = 240 vòng 0,5 U1 = 220V 2 U2 = ? 2,0 đ Giải Hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp là: 0,5 Từ công thức 0,5 U2 = 0,5 Thay số U2 = Bạn An cận nặng hơn vì điểm cực viễn của bạn An a. 1.0 3 gần mắt hơn bạn Bảo 2,0 đ - Kính cận là TKPK 0,5 b. - Kính bạn Bảo có tiêu cự dài hơn 0.5 - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất. 0,25 - Vẽ đúng tia sáng thứ hai. 0,25 4 a - Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất. 0,25 3,0 đ - Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai. 0,25 - Vẽ đúng ảnh. 0,25 b Ảnh thật 0,25
  3. ngược chiều 0,25 và nhỏ hơn vật. 0,25 0,25 ABO A’B’O(g.g) 0,25 c Thay số: 0,25 Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21 cm. 0,25 5 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: 0,5 1,0đ Q= mc.(t2-t1)= 1,5.4200.(100-20)= 504000 J 0,5