Đề đề nghị học kỳ 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bình Quới Tây (Có đáp án)

Bài 5: (0,75điểm) Quãng đường của một chiếc xe chạy từ A đến B cách nhau 235km được xác định bởi hàm số s = 50t + 10 , trong đó s (km) là quãng đường của xe chạy được, và t (giờ) là thời gian đi của xe. 

  1. Hỏi sau 3 giờ xuất phát thì xe cách A bao nhiêu km?
  2. Thời gian xe chạy hết quãng đường AB là bao nhiêu giờ ?

Bài 6: (0,75 điểm) Bạn An ra nhà sách và mang theo một số tiền vừa đủ để mua 10 quyển tập

và 6 cây bút. Nhưng khi ra đến nơi, giá một quyển tập mà bạn An định mua đã tăng lên 500 đồng một quyển tập, còn giá một cây bút thì giảm 1000 đồng một cây so với dự định. Vậy để mua 10 quyển tập và 6 cây bút như trên thì bạn An còn thừa hay thiếu số tiền là bao nhiêu?

Bài 7: (3 điểm) Cho nữa đường tròn (O; R) có đường kính AB. Tiếp tuyến tại điểm M trên nữa đường tròn lần lượt cắt hai tiếp tuyến tại A và B ở C và D.

  1. Chứng minh : AC + DB = CD.
  2. Chứng minh : tam giác COD vuông và AC.BD = R2.
  3. Chứng minh : AB là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính CD.
docx 5 trang Phương Ngọc 22/02/2023 4060
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề nghị học kỳ 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bình Quới Tây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_de_nghi_hoc_ky_1_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2022_2023_truong.docx

Nội dung text: Đề đề nghị học kỳ 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bình Quới Tây (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN BÌNH THẠNH ĐỀ ĐỀ NGHỊ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS BÌNH QUỚI TÂY MÔN TOÁN LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2 điểm) Tính: a) 2 128 + 162 ― 200 ― 6 98 2 b) với a ≥ 0, b ≥ 0, a ≠ b ― ― + ― ― 1 Bài 2: (1,5 điểm) Cho hàm số có đồ thị (d) và hàm số y = -2x +3 có đồ thị (d’) = 2 ― 2 a)Vẽ (d) và (d’) trên cùng một hệ trục tọa độ. b)Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’) bằng phép tính. Bài 3: (1 điểm) Giải phương trình: 9 ― 18 +5 4 ― 8 = ― 2 +3 Bài 4: (1 điểm)Từ đỉnh một ngọn đèn biển cao 35m so với mặt nước biển, người ta nhìn thấy một hòn đảo dưới góc 300 so với đường thẳng nằm ngang chân đèn (hình bên dưới). Hỏi khoảng cách từ đảo đến chân đèn (ở mực nước biển) bằng bao nhiêu? Bài 5: (0,75 điểm) Quãng đường của một chiếc xe chạy từ A đến B cách nhau 235km được xác định bởi hàm số s = 50t + 10 , trong đó s (km) là quãng đường của xe chạy được, và t (giờ) là thời gian đi của xe. a) Hỏi sau 3 giờ xuất phát thì xe cách A bao nhiêu km? b) Thời gian xe chạy hết quãng đường AB là bao nhiêu giờ ? Bài 6: (0,75 điểm) Bạn An ra nhà sách và mang theo một số tiền vừa đủ để mua 10 quyển tập và 6 cây bút. Nhưng khi ra đến nơi, giá một quyển tập mà bạn An định mua đã tăng lên 500 đồng một quyển tập, còn giá một cây bút thì giảm 1000 đồng một cây so với dự định. Vậy để mua 10 quyển tập và 6 cây bút như trên thì bạn An còn thừa hay thiếu số tiền là bao nhiêu?
  2. Bài 7: (3 điểm) Cho nữa đường tròn (O; R) có đường kính AB. Tiếp tuyến tại điểm M trên nữa đường tròn lần lượt cắt hai tiếp tuyến tại A và B ở C và D. a) Chứng minh : AC + DB = CD. b) Chứng minh : tam giác COD vuông và AC.BD = R2. c) Chứng minh : AB là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính CD. HẾT
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: (2 điểm) Tính: a) 2 128 + 162 ― 200 ― 6 98 = 2 64.2 + 81.2 ― 100.2 ―6 49.2 0,5đ = 16 2 +9 2 ―10 2 ―42 2 0,25đ = ―27 2 0,25đ 2 b) với a ≥ 0, b ≥ 0, a ≠ b ― ― + ― ― ( + ) ( ― ) 2 = ― ― 0,25đ 2 ― 2 2 ― 2 ― 2 = + ― + ― 0,25đ ― ― + 2 0,25đ = ― ― ― ― = ― = 1 0,25đ 1 Bài 2: (1,5 điểm) Cho hàm số có đồ thị (d) và hàm số y = -2x +3 có đồ thị (d’) = 2 ― 2 a) - Lập đúng mỗi bảng giá trị: 0,25đ x 2 - Vẽ đúng mỗi đồ thị 0,25đ x 2 b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’) bằng phép tính đúng 0,5đ Bài 3: (1 điểm) Giải phương trình: 9 ― 18 +5 4 ― 8 = ― 2 +3 9( ― 2) +5 4( ― 2) ― ― 2 = 3 0,25đ 12 ― 2 = 3 0,5đ 1 ― 2 ĐK: x ≥ 2 0,25đ = 4 33 0,25đ = 16 - KL tập nghiệm 0,25đ Bài 4: (1 điểm)
  4. x A C B Ta có góc xAC = góc C = 300 (SLT) 0,25đ ∆ABC vuông tại B: tan C = AB : BC 0,25đ  BC = 35: tan 300 60,6m 0,5đ Bài 5: (0,75 điểm) a) Quãng đường đi được sau 3 giờ : s = 50.3+10 = 160 km 0,25đ Sau 3 giờ xuất phát thì xe cách A: 235 – 160 = 75 km 0,25đ b) Thời gian xe chạy hết quãng đường AB: 235 = 50t + 10 => t = 4,5 giờ 0,25đ Bài 6: (0,75 điểm) Gọi giá tiền 1 quyển tập là x Giá tiền 1cây bút là y 0,25đ  Số tiền mua tập và bút theo dự định là: T1 = 10x + 6y 0,25đ Số tiền mua tập và bút trên thực tế là: T2 = 10(x + 500) + 6(y – 1000) 0,25đ = 10x + 5000+ 6y – 6000 = 10x + 6y – 1000 = T1 – 1000 Vậy bạn An còn thừa số tiền là 1000 đồng. 0,25đ Bài 7: (3 điểm) C M D A B O a) Ta có: CD = CM + MD 0,25đ
  5. Mà: CM = CA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 0,25đ MD = DB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 0,25đ  CD = CA + DB 0,25đ b) c/m: CO và OD là 2 tia phân giác của 2 góc kề bù 0,25đ COD vuông tại O 0,25đ  CM.MD = OM2 = R2 0,25đ  AC.BD = R2. 0,25đ c) Gọi I là trung điểm CD =>I là tâm đường tròn ngoại tiếp COD đường kính CD.  OI là ĐTB của hình thang ACDB 0,25đ  OI // AC 0,25đ Mà AC vuông góc AB  OI vuông góc AB tại 0,25đ  AB là tiếp tuyến của đtròn đường kính CD. 0,25đ