Bộ 6 đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm) 
Câu 1: Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:  
 A. Nước, sản phẩm là axit                         
 B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước                                  
 C. Nước, sản phẩm là bazơ                       
 D. Axit, sản phẩm là muối và nước          
Câu 2: Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các 
oxit axit trên là:  
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4 
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4 
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là 
A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 
C. FeSO4 và H2 D. Fe2(SO4)2 và SO2 
Câu 4: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:  
A. SO3 B. CO2 C. SO2 D. NO2 
Câu 5: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng 
quan sát được là:  
A. Có khí thóat ra B. Có kết tủa trắng 
C. Có kết tủa đỏ nâu D. Có kết tủa trắng xanh 
Câu 6: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho: 
 A. BaO tác dụng với dung dịch HCl 
 B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3                            

 C. BaO tác dụng với dung dịch H2O 
 D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 

pdf 50 trang Phương Ngọc 07/03/2023 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_6_de_thi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co.pdf

Nội dung text: Bộ 6 đề thi học kì I môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi: 001 (20 câu trắc nghiệm - 2 câu tự luận) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: (Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32) I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm) Câu 1: Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Axit, sản phẩm là muối và nước Câu 2: Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là: A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4 C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4 Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4 và H2 D. Fe2(SO4)2 và SO2 Câu 4: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là: A. SO3 B. CO2 C. SO2 D. NO2 Câu 5: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là: A. Có khí thóat ra B. Có kết tủa trắng C. Có kết tủa đỏ nâu D. Có kết tủa trắng xanh Câu 6: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho: A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
  2. C. BaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 Câu 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M Câu 8: Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng, Công thức hóa học của diêm tiêu là A. KCl B. K2CO3 C. KClO3 D. KNO3 Câu 9: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4 A. HCl B. NaOH C. KCl D. BaCl2 Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là: A. CaCO3 và HCl B. K2CO3 và HNO3 C. Na2SO3 và H2SO4 D. Na2SO4 và HCl Câu 11: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là: A. (NH4)2SO4 B. Ca (H2PO4)2 C. KCl D. KNO3 Câu 12: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O X là: A. CO B. CO2 C. H2 D. Cl2 Câu 13: Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là: A. Crom (Cr) B. Nhôm (Al) C. Sắt (Fe) D. Natri (Na) Câu 14: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây? A. Tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo C. Có ánh kim D. Tính dẫn điện
  3. Câu 15: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp các kim loại theo thứ tự mức hoạt động hóa học giảm dần A. K, Al, Mg, Cu, Fe B. Na, Fe, Al, Zn, Ag C. K, Mg, Fe, Cu, Au D. Na, Cu, Al, Fe, Zn. Câu 16: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng: A. Không có dấu hiệu phản ứng B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần Câu 17: Kim loại X có những tính chất hóa học sau: - Phản ứng với oxit khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. Cu B. Fe C. Al D. Na Câu 18: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm: A. Từ 2% đến 5% B. Từ 2% đến 6% C. Trên 6% D. Dưới 2% Câu 19: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng: A. Au B. Cr C. Al D. Fe Câu 20: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là: A. 16,8 B. 15,6 C. 8,4 D. 11,2 II – TỰ LUẬN (3 điểm): Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau :
  4. ( 1 ) (2 ) (3) (4 ) Fe  Fe3O4   FeCl3  Fe(OH)3   Fe2O3 Câu 2: (2 điểm) Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I – TRẮC NGHIỆM 1D 2D 3C 4B 5C 6C 7A 8D 9A 10C 11D 12B 13A 14B 15C 16D 17B 18A 19C 20A Câu 1: Đáp án D Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với axit tạo muối và nước. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Câu 2: Đáp án D CO2 có axit tương ứng là H2CO3 SO3 có axit tương ứng là H2SO4 N2O5 có axit tương ứng là HNO3 P2O5 có axit tương ứng là H3PO4 Câu 3: Đáp án C Kim loại có nhiều hóa trị phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối hóa trị thấp. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 4: Đáp án B Khí CO2 làm đục nước vôi trong. Do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 trắng. Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 5: Đáp án C Phương trình phản ứng: 3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3↓ (đỏ nâu) Câu 6: Đáp án C Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho BaO tác dụng với dung dịch H2O
  5. PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi: 001 (20 câu trắc nghiệm - 2 câu tự luận) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: (Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32) I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm) Câu 1: Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Axit, sản phẩm là muối và nước Câu 2: Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là: A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4 C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4 Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4 và H2 D. Fe2(SO4)2 và SO2 Câu 4: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là: A. SO3 B. CO2 C. SO2 D. NO2 Câu 5: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là: A. Có khí thóat ra B. Có kết tủa trắng C. Có kết tủa đỏ nâu D. Có kết tủa trắng xanh Câu 6: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho: A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3