6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:

           A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.

           B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.

           C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.

           D. Biến đổi quang năng thành điện năng.

Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

            A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.

            B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.

            C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.

            D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.

docx 3 trang Phương Ngọc 07/02/2023 3780
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx6_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: 6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN VẬT LÍ 9 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh. Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng. Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa. B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính. C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng. D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính? Q' Q Q O P' O P F' P' P F' F Q' F A. C. Q Q ' Q O F' O F P' ' P F P P F ' Q' B. D.
  2. B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1. ( 2 điểm) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Câu 2. ( 2 điểm) So sánh tính chất của ảnh ảo tạo bởi các loại thấu kính? Câu 3: ( 3 điểm) Đặt một vật sáng AB có chiều cao 2cm có dạng đoạn thẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ ( điểm A nằm trên trục chính ) và cách thấu kính một khoảng 12cm, thấu kính có tiêu cự f = 8cm. a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ. b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồn 1 trang) A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A D C D Câu Nội dung Điểm Nêu đúng đặc điểm của ảnh của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 2 1 So sánh đúng + Giống nhau 1 + Khác nhau 1 2
  3. 3 - Vẽ hình. 1 1 - Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính 1 - Chiều cao ảnh