Tuyển tập 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 3. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? 
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. 
B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. 
C. Có thể hút các vật bằng sắt. 
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. 
Câu 4. Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m, dây dài 100 m, 
tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là 
A. 2 .                           
B. 20 .                          
C. 25 .                          
D. 200 . 
Câu 5. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị: 
A. Máy phát điện.                                            
B. Làm các la bàn. 
C. Rơle điện từ.                                               
D. Bàn ủi điện. 
Câu 6. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định 
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong 
từ trường. 
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. 
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. 
D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
pdf 39 trang Phương Ngọc 22/03/2023 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_10_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 9 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định A. chiều của dòng điện trong dây dẫn. B. chiều của đường sức từ trong nam châm. C. chiều của đường sức từ trong mạch điện. D. chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 2. Một bóng đèn có ghi 220V-100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là A. 100 kJ. B. 200 kJ. C. 360 kJ. D. 320 kJ.
  2. Câu 3. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 4. Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m, dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là A. 2 . B. 20 . C. 25 . D. 200 . Câu 5. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị: A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện. Câu 6. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
  3. Câu 7: Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là: A. Bóng đèn B. Ấm điện C. Quạt điện D. Máy bơm nước Câu 8. Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là: A. 100kWh B. 220kWh C. 1kWh D. 0,1kWh PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: (4 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω, UAB = 36V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
  4. c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút. d. Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? chỉ của ampekế. Bài 2: (2 điểm) a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào? b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác). HẾT Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  5. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. Câu 2. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8W.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V. Câu 3. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. hút nhau. B. không hút nhau cũng không đẩy nhau. C. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau. Câu 4. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
  6. C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí. D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí. Câu 5. Trong công thức = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 6. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Câu 7. Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là: A. Bóng đèn B. Ấm điện C. Quạt điện D. Máy bơm nước Câu 8. Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
  7. A. 100kWh B. 220kWh C. 1kWh D. 0,1kWh Câu 9. Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào? A. Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nhiệt kế D. Dùng nam châm Câu 10. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1. (3 điểm) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
  8. Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 9 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định A. chiều của dòng điện trong dây dẫn. B. chiều của đường sức từ trong nam châm. C. chiều của đường sức từ trong mạch điện. D. chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 2. Một bóng đèn có ghi 220V-100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là A. 100 kJ. B. 200 kJ. C. 360 kJ. D. 320 kJ.