Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 14 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: Áp lực là
A. lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. lực tác dụng lên vật. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
Câu 2: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì
A. lực làm cho vật chuyển động
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ B. lực làm cho vật bị biến dạng
D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 3: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 4: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với vận tốc tăng đần.
B. vật chuyển động với vận tốc giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật giữ nguyên vận tốc.
A. lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. lực tác dụng lên vật. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
Câu 2: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì
A. lực làm cho vật chuyển động
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ B. lực làm cho vật bị biến dạng
D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 3: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 4: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với vận tốc tăng đần.
B. vật chuyển động với vận tốc giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật giữ nguyên vận tốc.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 14 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_14_co_huong_dan_cham.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 14 (Có hướng dẫn chấm)
- ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Áp lực là A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. lực tác dụng lên vật. D. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. Câu 2: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật bị biến dạng C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều Câu 3: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 4: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì A. vật chuyển động với vận tốc tăng đần. B. vật chuyển động với vận tốc giảm dần. C. hướng chuyển động của vật thay đổi. D. vật giữ nguyên vận tốc. Câu 5: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A. Ô tô chuyển động so với người lái xe. B. Ồ tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với mặt đường. D. Ô tô chuyến động so với cây bên đường. Câu 6: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật chuyển động lên trên chứng tỏ A. trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. B. trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. C. trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 7: Trong các phương án sau, phương án nào không giảm được ma sát? A. Tra dầu mỡ, bôi trơn mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc D. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
- Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s Câu 9: Một miếng sắt có thể tíc là 0,002m3 được nhúng chìm trong nước, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét dụng lên miếng sắt khi đó là A. 20 N B. 2 N C. 0,2 N D. 0,02 N Câu 10: Một bình hình trụ chứa một lượng nước, chiều cao của cột nước là 3m, trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m2. Áp suất của nước tại những điểm cách mặt thoáng 1,8m là A. 10000N/m2 B. 12000N/m2 C. 18000N/m2 D. 30000N/m2 II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Phát biểu định luật về công. Câu 2: (1,0 đ) Thế nào là chuyển động đều? Nói vận tốc của tàu hỏa là 10m/s, điều đó có ý nghĩa gì? Câu 3: (1,0 đ) Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 4: (1,0 đ) Một thùng hàng có trọng lượng 500N được đặt lên mặt bàn, biết diện tích tiếp xúc của thùng hàng với mặt bàn là 0,5m2. Tính áp suất của thùng hàng tác dụng lên mặt bàn. Câu 5: (1,0 đ) Một con ngựa kéo xe với lực kéo là 600N chuyển động trong 5 phút công thực hiện được là 450000J. Tính vận tốc của con ngựa ra đơn vị m/s. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần Nội dung đáp án Điểm I. Trắc nghiệm 5,0đ Câu 1. B ; 2. D ; 3. C ; 4. D ; 5. A ; 6. B; 7. C ; 8. D ; 9. A ; 10.C Mỗi câu đúng 0,5 II. Tự luận 5,0đ Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được Câu 1 lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 1,0
- - CĐ đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay 0,5 đổi theo thời gian. 0,5 Câu 2 - Mỗi giây tàu hỏa đi được quãng đường 10 mét. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường Câu 3 độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. 1,0 Áp suất của thùng hàng tác dụng lên mặt bàn F 500 Câu 4 p 1000(N / m2 ) 1,0 S 0,5 - Quãng đường con ngựa đi được là: A 450000 A = F.s s 750(m) 0,5 F 600 Câu 5 - Vận tốc của con ngựa là: s 750 v 2,5(m / s) 0,5 t 300