Tổng hợp 8 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. 
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. 
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. 
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.    
Câu 5. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng 
điện chạy qua đèn có cường độ là 
A. 0,5 A.                        
B. 2 A.                           
C. 18 A.                         
D. 1,5 A. 
Câu 6. Trong công thức = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường 
độ dòng điện 4 lần thì công suất 
A. tăng gấp 2 lần.                                             
B. giảm đi 2 lần.             
C. tăng gấp 8 lần.                                             
D. giảm đi 8 lần. 
Câu 7. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng 
theo 
A. chiều của lực điện từ.                                  
B. chiều của đường sức từ. 
C. chiều của dòng điện.  
D. chiều của đường đi vào các cực của nam châm. 
Câu 8. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi
pdf 31 trang Phương Ngọc 22/03/2023 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 8 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftong_hop_8_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_202.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 8 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2021 có ma trận (8 đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LÍ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNK T TNK TL TNK TNK Q L Q TL TL Q Q Điện trở - Nêu được - Xác định được - Xác định - Vận dụng của dây điện trở điện trở của một được bằng được định dẫn. của mỗi đoạn mạch bằng thí nghiệm luật Ôm cho Định dây dẫn vôn kế và ampe mối quan hệ đoạn mạch luật đặc trưng kế. giữa điện trở gồm nhiều Ôm. Đo cho mức độ tương đương nhất ba điện ạn mạch cản trở - Viết được công của đoạn trở thành nối tiếp. dòng điện thức tính điện trở mạch nối phần. Đoạn của dây tương đương đối tiếp hoặc mạch dẫn đó. với đoạn mạch song song song nối tiếp, đoạn với các điện song. - Nêu được mạch song song trở thành điện trở gồm nhiều nhất phần. của một ba điện trở. dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch
  2. có điện trở. Số câu 0,5* 0,5* 3 hỏi 2 (3,75 1,75 Số điểm 1đ 1đ đ) đ Sự phụ - Nêu được - Xác định được - Vận dụng - Vận dụng thuộc mối quan bằng thí nghiệm được công được định của điện hệ giữa mối quan hệ thức R luật Ôm và trở dây điện trở giữa điện trở của công thức dẫn vào của dây dây dẫn với = và chiều dẫn với độ chiều dài, tiết giải thích dài, tiết dài, tiết diện và với vật được các R = để diện và diện và vật liệu làm dây dẫn. hiện tượng giải bài toán vật liệu liệu làm đơn giản liên về mạch điện làm dây dây dẫn. - Giải thích được quan tới điện sử dụng với dẫn. Nêu được nguyên tắc hoạt trở của dây hiệu điện thế Biến trở các vật liệu động của biến dẫn. không đổi, và các khác nhau trở con chạy. Sử trong đó có điện trở thì có điện dụng được biến mắc biến trở. trong kĩ trở suất trở để điều chỉnh thuật. khác nhau. cường độ dòng điện trong mạch. - Nhận biết được các loại biến trở. Số câu 3 2 0,5* 0,5* hỏi (2,75 Số điểm 1đ 0,75đ 1đ đ)
  3. - Nêu được - Xác định được ý nghĩa các công suất điện trị số vôn của một đoạn và oat có mạch bằng vôn ghi trên các kế và ampe kế. thiết bị tiêu thụ điện - Chỉ ra được sự năng. chuyển hoá các Vận dụng dạng năng lượng được các - Vận dụng Công và - Viết được khi đèn điện, bếp công được định công các công điện, bàn là, nam luật Jun – suất của thức tính thức = châm điện, động Len-xơ để dòng công suất UI, A = t cơ điện hoạt giải thích điện. Đị điện và = UIt đối với động. các hiện nh luật điện năng đoạn mạch tượng đơn Jun – tiêu thụ của - Nêu được tác tiêu thụ điện giản có liên Len-xơ. một đoạn hại của đoản năng. quan. mạch. mạch và tác dụng của cầu - Phát biểu chì. và viết được hệ - Nêu được một thức của số dấu hiệu định luật chứng tỏ dòng Jun – Len- điện mang năng xơ. lượng. Số câu 2 0,5* 0,5* 3 hỏi (3,5đ 0,7 1,75 Số điểm 1đ ) 5đ đ TS câu 6 1,5 1,5 9 hỏi
  4. TS (10đ) 3đ 2,5đ 4,5đ điểm Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1: Môi trường xung quanh vật nào, sau đây có từ trường ? A. Dây dẫn có dòng điện chạy qua B. Dây nhựa C. Tủ gỗ D. Dây dẫn không có dòng điện chạy qua Câu 2: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ? A. Mắc nối tiếp cầu chì trước mỗi dụng cụ điện. B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
  5. D. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng Câu 3: Điện trở của dây dẫn: A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp bốn. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện tăng gấp đôi. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm một nửa. Câu 4: Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi: A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện. B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở được mắc song song với mạch điện. D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế. Câu 5: Điện trở của vật dẫn là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật Câu 6: Số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biết: A. Hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó khi hoạt động bình thường. B. Hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.
  6. C. Hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. Cùng cực thì đẩy nhau, B. Đẩy nhau C. Khác cực thì hút nhau D. Hút nhau Câu 8: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (2 điểm): Cho hai điện trở mắc như sơ đồ a, b của hình 1. Hãy viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch dưới đây? Bài 2. (2 điểm): Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,35A.
  7. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2021 có ma trận (8 đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LÍ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNK T TNK TL TNK TNK Q L Q TL TL Q Q Điện trở - Nêu được - Xác định được - Xác định - Vận dụng của dây điện trở điện trở của một được bằng được định dẫn. của mỗi đoạn mạch bằng thí nghiệm luật Ôm cho Định dây dẫn vôn kế và ampe mối quan hệ đoạn mạch luật đặc trưng kế. giữa điện trở gồm nhiều Ôm. Đo cho mức độ tương đương nhất ba điện ạn mạch cản trở - Viết được công của đoạn trở thành nối tiếp. dòng điện thức tính điện trở mạch nối phần. Đoạn của dây tương đương đối tiếp hoặc mạch dẫn đó. với đoạn mạch song song song nối tiếp, đoạn với các điện song. - Nêu được mạch song song trở thành điện trở gồm nhiều nhất phần. của một ba điện trở. dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch