Đề thi học kì I môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)
I. Trắc Nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào lựa chọn của mình.
Câu 1: Ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là ............
A. đối tượng. B. văn bản. C. hình ảnh, phim. D. âm thanh.
Câu 2 Trong Powerpoint 2010, phần mở rộng ngầm định là gì?
A. .ppt. B.pptxC. C.xlsxD. D.xls
Câu 3: Một bước quan trọng không thể thiếu trong việc thiết kế bài trình chiếu là ............
A. đợi góp ý của mọi người.
B. . in bài trình chiếu ra giấy.
C. chèn thêm các thông tin cần thiết.
D. chuẩn bị trước các nội dung cần trình chiếu
Câu 4: Thao tác nào không có trong quy trình tạo một bài trình chiếu?
A. Chuẩn bị nội dung cho bài chiếu, chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu.
B. Nhập và định dạng nội dung văn bản, thêm các hình ảnh minh họa.
C. Truy cập Internet.
D. Tạo hiệu ứng chuyển động, trình chiếu; kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu.
Câu 5: Nút có tác dụng gì trong soạn thảo gmail?
A. Chèn ảnh. B. Tùy chọn định dạng. C. Chèn biểu tượng cảm xúc. D. Chèn liên kết.
Câu 6: Khi muốn xem hộp thư của mình đã gửi thư thành công hay không thì em thực hiện thao tác gì?
A. Truy cập vào hộp thư, nháy vào mục “Thư đã gửi”.
B.Truy cập vào hộp thư, nháy vào mục “Hộp thư đến”.
C. Truy cập vào hộp thư, nháy vào nút “Trả lời”. D. Truy cập vào hộp thư, nháy vào nút “Soạn thư”.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì I môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 QUANG TRUNG MÔN TIN HỌC 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. I. Trắc Nghiệm Chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào lựa chọn của mình. Câu 1: Ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là A. đối tượng. B. văn bản. C. hình ảnh, phim. D. âm thanh. Câu 2 Trong Powerpoint 2010, phần mở rộng ngầm định là gì? A. .ppt. B.pptxC. C.xlsxD. D.xls Câu 3: Một bước quan trọng không thể thiếu trong việc thiết kế bài trình chiếu là A. đợi góp ý của mọi người. B. . in bài trình chiếu ra giấy. C. chèn thêm các thông tin cần thiết. D. chuẩn bị trước các nội dung cần trình chiếu Câu 4: Thao tác nào không có trong quy trình tạo một bài trình chiếu? A. Chuẩn bị nội dung cho bài chiếu, chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. B. Nhập và định dạng nội dung văn bản, thêm các hình ảnh minh họa. C. Truy cập Internet. D. Tạo hiệu ứng chuyển động, trình chiếu; kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. Câu 5: Nút có tác dụng gì trong soạn thảo gmail? A. Chèn ảnh. B. Tùy chọn định dạng. C. Chèn biểu tượng cảm xúc. D. Chèn liên kết. Câu 6: Khi muốn xem hộp thư của mình đã gửi thư thành công hay không thì em thực hiện thao tác gì? A. Truy cập vào hộp thư, nháy vào mục “Thư đã gửi”. B.Truy cập vào hộp thư, nháy vào mục “Hộp thư đến”. C. Truy cập vào hộp thư, nháy vào nút “Trả lời”. D. Truy cập vào hộp thư, nháy vào nút “Soạn thư”. Trang | 1
- Câu 7: Virus máy tính là một chương trình hay có khả năng nhân bản; tự sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác. A. phần mềm B. dãy nhị phân C. dãy kí tự D. đoạn chương trình Câu 8: Để tạo trang chiếu mới, ta dùng lệnh A. Vào thẻ Home Chọn “New”. B. Vào thẻ Insert Chọn “New”. C. Vào thẻ Home Chọn “New Slide”. D. Vào thẻ Insert Chọn “New Slide”. Câu 9: Worm còn gọi là sâu máy tính, là phần mềm độc hại tấn công vào máy tính thông qua hệ thống mạng sẽ A. đánh cắp thông tin trong máy tính và gửi về cho hacker. B. khiến người dùng tiến hành một số thao tác không tự nguyện. C. tự động hiện ra các trang quảng cáo gây khó chịu. D. làm nghẽn mạng và tê liệt máy tính khi đang sử dụng. Câu 10: Bạn Trang tham gia vào khóa học Tiếng Anh qua mạng ở trang web www.tienganh123.com. Theo em, nội dung vừa nói trên thuộc dịch vụ cơ bản nào của Internet? A. Khai thác thông tin B. Đào tạo qua mạng. C. Hội thảo trực tuyến. D. Tìm kiếm thông tin. II. Tự luận 1. Bài trình chiếu là gì? Trình bày nội dung trên trang chiếu ? 2. Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính. 3. Nêu lợi ích xã hội tin học hóa trong “thời đại 4.0” ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A D C B A D D C C II. Tự Luận Trang | 2
- Câu 1. - Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. - Tạo bài trình chiếu là tạo nội dung cho các tranh chiếu. - Nội dung trên trang chiếu thường là: văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, các đoạn phim gọi chung là các đối tượng trên trang chiếu.- Câu 2. - Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin máy tính bị mất sẽ gây ra những hậu quả vô cùng to lớn. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. Câu 3. + lợi ích của xã hội tin học hóa trong “thời đại 4.0” - Xã hội tin học hóa làm tiền đề quyết định cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. - Trong xã hội tin học hóa, việc ứng dụng tin học giúp nâng cao năng xuất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay, ĐỀ SỐ 2. I. Trắc Nghiệm Chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào lựa chọn của mình. Câu 1: “Các máy tính cá nhân hay mạng máy tính tham gia vào Internet một cách và bình đẳng”. Từ điền vào chỗ trống là A. bắt buộc. B. sáng tạo. C. ý thức. D. tự nguyện. Câu 2: Nếu trên Youtube, bạn đã nhận một cảnh cáo vi phạm Nguyên tắc cộng đồng. Bạn nên làm gì tiếp theo? Trang | 3
- A. Tìm hiểu lý do khiến bạn phải nhận cảnh cáo và các chính sách liên quan đến cảnh cáo. B. Đề nghị người xem thay mặt bạn gửi đơn kháng nghị. C. Chấm dứt kênh của bạn rồi bắt đầu tạo kênh mới. D. Không làm gì cả; dù sao thì cảnh cáo đó cũng sẽ hết hạn. Câu 3: Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng A. siêu liên kết. B. văn bản. C. siêu văn bản. D. âm thanh. Câu 4: Tác dụng của trang Homepage là A. Một trang siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập. B. Trang web đầu tiên được mở ra khi truy cập vào một website. C. Trang web cuối được mở ra khi truy cập vào một website. D. Một không gian truy cập mạng thông tin toàn cầu. Câu 5: Đây là một trang web ở dạng siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. A. World Wide Web. B. Homepage. C. Webpage. D. HTML. Câu 6: Mạng xã hội Facebook được thành lập ở đâu và thời gian nào? A. Pháp – 2005 B. Anh – 2003 C. Ý2 – 2002 D. Mỹ - 2004 Câu 7: “Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và trên khắp thế giới”. Từ điền vào chỗ trống là A. mạng máy tính. B. siêu máy tính. C. các máy con D. các máy chủ. Câu 8: Mạng Internet là sở hữu của A. cá nhân. B. nhóm. C. chung. D. các công ty. Câu 9: Hình thức mạng được sử dụng phổ biến trên các thiết bị di động hiện nay là sử dụng A. công nghệ 4G. B. đường truyền hình cáp. C. đường truyền ADSL. D. đường truyền riêng. Câu 10: Để tìm chiến thuật trận đấu và các đối thủ của đội tuyển Việt Nam tại Seagame 30 với công cụ tìm kiếm Google. Theo em, nội dung vừa nói trên thuộc dịch vụ cơ bản nào của Internet? A. Đào tạo qua mạng. B. Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. C. Tìm kiếm thông tin trên Internet. D. Thương mại điện tử. II. Tự luận Trang | 4
- 1. Bài trình chiếu là gì? Trình bày nội dung trên trang chiếu ? 2. Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính. 3. Nêu lợi ích xã hội tin học hóa trong “thời đại 4.0” ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A C B C D A C A B II. Tự Luận Câu 1. - Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. - Tạo bài trình chiếu là tạo nội dung cho các tranh chiếu. - Nội dung trên trang chiếu thường là: văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, các đoạn phim gọi chung là các đối tượng trên trang chiếu.- Câu 2. - Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin máy tính bị mất sẽ gây ra những hậu quả vô cùng to lớn. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. Câu 3. + lợi ích của xã hội tin học hóa trong “thời đại 4.0” - Xã hội tin học hóa làm tiền đề quyết định cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. Trang | 5
- - Trong xã hội tin học hóa, việc ứng dụng tin học giúp nâng cao năng xuất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay, ĐỀ SỐ 3. I. Trắc nghiệm: (Chọn đáp án A, B, C hoặc D em cho là đúng nhất và điền vào bảng dưới đây) Câu 1: Thông tin trên mạng internet là gì? A. Người dùng không thể truy cập và khai thác thông tin trên internet. B. Là thông tin miễn phí, người dùng có thể truy cập và khai thác thông tin. C. Có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền mới được truy cập và khai thác thông tin. Câu 2: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào làị đ a chỉ thư điện tử? A. www.baodientu.net. B. . C. D. Câu 3: Em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau, cách nào dưới đây là cách tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử của bạn em? A. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử. B. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó. C. Gọi điện thoại cho bạn và hỏi. D. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm trên internet. Câu 4: Dịch vụ nào dưới đây là dịch vụ trên internet? A. Gửi thư điện tử. B. Gửi thư bưu điện. C. Chuyển phát nhanh. D. Mua hàng tại quầy. Câu 5: Vì sao việc mở các tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hại? A. Vì khi mở tệp đính kèm, em phải trả thêm phí dịch vụ. B. Vì các tệp đính kèm chiếm dung lượng trên đĩa cứng. C. Vì các tệp đính kèm là nguồn lây nhiễm của virus máy tính. D. Vì nhà cung cấp dịch vụ không cho mở tệp đính kèm. Câu 6: Thư điện tử có ưu điểm so với thư truyền thống là gì? Trang | 6
- A. Chi phí thấp, chuyển thư trong thời gian tức thời, chỉ gửi được có 1 người nhận. B. Chi phí thấp, chuyển thư trong thời gian tức thời, có thể gửi cho nhiều người nhận. C. Chi phí cao, chuyển thư trong thời gian 1 tuần, chỉ gửi được có 1 người nhận. D. Chi phí cao, chuyển thư trong thời gian 1 tuần, có thể gửi cho nhiều người nhận. II. Tự luận. Câu 1: Mạng máy tính là gì? Em hãy phân loại mạng máy tính? Câu 2: Virus máy tính là gì? Em hãy nêu tác hại của virus máy tính? Câu 3: Để áp dụng mẫu bố trí Layout cho trang chiếu, em làm như thế nào? ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 B B A A C B II. Tự Luận Câu 1. Mạng máy tính là: tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax Phân loại mạng máy tính: - Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn. - Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây. - Mạng cục bộ: chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Mạng diện rộng: chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu Câu 2. Virus máy tính là: một chương trình hay đoạn chương trình có ảkh năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang ốđ i tượng bị lây nhiễm khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. Tác hại của virus: Trang | 7
- + Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. + Phá hủy dữ liệu. + Phá hủy hệ thống. + Đánh cắp dữ liệu. + Mã hóa dữ liệu để tống tiền. + Gây các hiện tượng khó chịu khác Câu 3. - Chọn trang chiếu cần áp dụng mẫu bố trí. - Chọn dải lệnh Home. - Chọn lệnh Layout. Chọn mẫu bố trí thích hợp cho trang chiếu. ĐỀ SỐ 4. I. Trắc Nghiệm Câu 1: Thao tác nào dưới đây dẫn đến việc mất mát hoặc hỏng thông tin trong máy tính? A. Tắt máy tính không hợp lệ. B. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính đang hoạt động. C. Nghe nhạc bằng máy tính khi đang soạn thảo văn bản. D. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập internet. Câu 2: Để bảo vệ thông tin máy tính, em cần thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Định kỳ cài đặt lại hệ điều hành máy tính sau 3 tháng. B. Thường xuyên làm vệ sinh cho các bộ phận được lắp đặt bên trong thân máy tính. C. Tải nhiều tệp đính kèm và lưu tất cả vào ổ đĩa cứng. D. Thường xuyên sử dụng phần mềm để quét và diệt virus đã lây nhiễm vào máy tính. Câu 3: Biểu tượng của phần mềm trình chiếu POWERPOINT có dạng nào? Trang | 8
- A. B. C. D. Câu 4: Dải lệnh SlideShow có chức năng gì? A.Tạo hiệu ứng cho đối tượng trên trang chiếu. C. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp trang chiếu. C. Thiết đặt bài trình chiếu. D. Tạo trang chiếu mới. Câu 5: Để tạo trang chiếu mới, em sử dụng tổ hợp phím nào? A. Ctrl + N. B. Ctrl + T. C. Ctrl + X. D. Ctrl + M. Câu 6: Trong một bài trình chiếu có tối đa bao nhiêu trang chiếu? A. 1 trang. B. 10 trang. C. 50 trang. D. Phụ thuộc vào dung lượng nhớ của ổ đĩa. II. Tự luận. Câu 1: Mạng máy tính là gì? Em hãy phân loại mạng máy tính? Câu 2: Virus máy tính là gì? Em hãy nêu tác hại của virus máy tính? Câu 3: Để áp dụng mẫu bố trí Layout cho trang chiếu, em làm như thế nào? ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 A D A C D D II. Tự Luận Câu 1. Mạng máy tính là: tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax Phân loại mạng máy tính: - Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn. - Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây. - Mạng cục bộ: chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Trang | 9
- Mạng diện rộng: chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu Câu 2. Virus máy tính là: một chương trình hay đoạn chương trình có ảkh năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang ốđ i tượng bị lây nhiễm khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. Tác hại của virus: + Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. + Phá hủy dữ liệu. + Phá hủy hệ thống. + Đánh cắp dữ liệu. + Mã hóa dữ liệu để tống tiền. + Gây các hiện tượng khó chịu khác Câu 3. - Chọn trang chiếu cần áp dụng mẫu bố trí. - Chọn dải lệnh Home. - Chọn lệnh Layout. Chọn mẫu bố trí thích hợp cho trang chiếu. HẾT . Trang | 10