Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 5 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 2: Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí ?

          A. Bắc – Nam.                                                B. Đông – Tây.

          C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây.       D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.       

Câu 3: Từ trường có ở đâu ?

          A. Xung quanh một thanh sắt.                        B. Xung quanh một thanh gỗ.    

         C. Xung quanh một thanh nhôm.                    D. Xung quanh một nam châm.

Câu 4: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên 1 dây dẫn thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo:

          A. Chiều đường sức từ.                                  B. Chiều của lực điện từ.

          C. Chiều của dòng điện.                                 D. Cả ba hướng trên đều đúng.

docx 3 trang Quốc Hùng 15/08/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 5 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_5_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 5 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Phần A: Trắc nghiệm (2 điểm): I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau: Câu 1: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào? A. Q = I R t. B. Q = I R2t. C. Q = I2Rt. D. Q = I R t2. Câu 2: Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí ? A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây. C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây. D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam. Câu 3: Từ trường có ở đâu ? A. Xung quanh một thanh sắt. B. Xung quanh một thanh gỗ. C. Xung quanh một thanh nhôm. D. Xung quanh một nam châm. Câu 4: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên 1 dây dẫn thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ. B. Chiều của lực điện từ. C. Chiều của dòng điện. D. Cả ba hướng trên đều đúng. PHẦN B: Tự luận (8 điểm): Bài 1 (1 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (không cần ghi tên và đơn vị các đại lượng trong công thức) ? Bài 2 (2 điểm): Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các hình sau: N F S N IIF S H.b H.c H.a N I S
  2. H.d Bài 3 (2 điểm): Hai điện trở R1 = 10, R2 = 30 được mắc song song với nhau và mắc vào hiệu điện thế 12V. a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Tính cường độ dòng điện qua từng mạch rẽ. Bài 4 (3 điểm): a, Tính nhiệt lượng tỏa ra ở một dây dẫn có điện trở 3000 trong thời gian 10 phót, biết cường độ dòng điện chạy qua là 0,2A. b, Giả sử một sợi dây điện trở thứ hai có trị số là 300  , được làm từ cùng một loại vật liệu, cùng chiều dài như dây thứ nhất (ở phần a). Tính tỉ số tiết diện của dây thứ nhất với dây thứ hai ? ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 9 Phần/Câu Nội dung trả lời Điểm Trắc nghiệm 1 C 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 C 0.5 Tự luận - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây 0.5 1 - Hệ thức của định luật: I = U/R 0.5 - HS vẽ được như sau: H.a: Chiều của lực điện từ kéo đoạn dây sang trái 0.5 H.b: Chiều của dòng điện đi từ trong ra ngoài 0.5 2 H.c: Chiều của đường sức từ đi từ phải sang trái các cực của nam châm như hình vẽ: F S N
  3. 0.5 H.d: Không có lực điện từ vì dây dẫn đặt song song với các đường sức từ 0.5 a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 3 R1.R2 10.30 1.0 R = = = 7,5 () R1 R2 10 30 b, Vì R1//R2 nên U1= U2 = U = 12 V Cường độ dòng điện qua R1 là: U1 12 I1 = = = 1,2 (A) 0.5 R1 10 Cường độ dòng điện qua R2 là: U 12 I = 2 = = 0,4 (A) 2 0.5 R2 30 a, Đổi 10 phút = 600 s 0.5 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây điện trở là: Q = I2.R.t = (0.2)2.3000 .600 = 72000 (J) 1.5 4 b, Tính tỉ số tiết diện của dây thứ nhất với dây thứ hai là: S R 300 1 1 2 . S2 R1 3000 10 1.0