Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 29 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :
A. Quang năng      B. Cơ năng    C. Nhiệt năng và cơ năng   D. Động năng    

Câu 5: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ?
A.Ngắt nguồn điện khi sửa chữa các thiết bị điện
B.Đến gần nguồn điện cao thế.
C.Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
D.Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng

Câu 6: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A.Cùng cực thì đẩy nhau,                               B. Khác cực thì hút nhau                                
C. Đẩy nhau                                                   D. Hút nhau      

Câu 7: Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900  chỉ ?
A. chiều của nam châm  B. chiều đường sức từ 
C. chiều dòng điện                    D. chiều lực  điện từ

 

docx 4 trang Quốc Hùng 15/08/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 29 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_29_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 29 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 29 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm: I U U A. U B. R C. I = D. I = U.R R P R Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: R1.R2 1 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1 . R2 R1 R2 R1 R2 Câu 3: Công của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức. A. A = U.I B. A = P.t C. A = I.R D. A = I2.R Câu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành : A. Quang năng B. Cơ năng C. Nhiệt năng và cơ năng D. Động năng Câu 5: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện ? A. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa các thiết bị điện B. Đến gần nguồn điện cao thế. C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V D. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng Câu 6: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A.Cùng cực thì đẩy nhau, B. Khác cực thì hút nhau C. Đẩy nhau D. Hút nhau Câu 7: Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ ? A. chiều của nam châm B. chiều đường sức từ C. chiều dòng điện D. chiều lực điện từ PHẦN II. TỰ LUẬN (8đ) Câu 8 (2 điểm) a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau: sau : S F F . N
  2. Câu 9: (2 điểm) Cho hai điện trở R1 = 30  và R2 = 50  được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 220V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 10:(2 điểm) “ Từ trường ” là môi trường có chứa lực từ hoặc lực điện từ. Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu hỏi 1: Từ trường Môi trường xung quanh vật nào, sau đây có từ trường ? A. Tủ gỗ B. Dây nhựa C. Nam châm vĩnh cửu D. Dây dẫn không có dòng điện chạy qua Câu hỏi 2: Từ trường Để biết xung quanh một thanh kim loại, có từ trường hay không ta làm thế nào ? Câu 11(2 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 120 và cường độ dòng điện là 2A. a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b, Dùng bếp để đun sôi 2 kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1200C thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 90%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ? c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ? ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A B C B A,B D
  3. PHẦN II. TỰ LUẬN Thang Câu Đáp án điểm Chiều của dòng điện đi vào. S F + 1đ N Câu 8 (2,0 điểm) S F . 1đ N Phía trên là cực S, phía dưới là cực N * Vì R1 nt R2 : 0,5đ - Điện trở tương đương của mạch điện là: Câu 9 a) ADCT : Rtđ = R1 R2 30 50 80() 0,5đ (2 điểm) U 220 b) I I I = = = 2,75(A) 1 2 1đ R td 80 Câu hỏi 1: C 1đ Câu hỏi 2: Đưa thanh kim loại lại gần kim loại từ xem có hút Câu 10 (2điểm) không, hoặc đưa nam châm lại gần xem có tương tác không. Nếu có chứng tỏ dây dẫn có từ trường. 1đ Tóm tắt: cho R=120 Câu 11 I=2A (2điểm) a, t =1s. Tính Q1 0,25đ b, m=2kg 0 0 t1 =20 C 0 0 t2 =120 C t =20 phút
  4. H = 90% Tính Q2 = ? c = ? Giải: a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s: 2 2 Q1= I Rt= 2 .120.1=480 (J) 0,25 đ b, Vì hiệu suất của bếp là 90% nên nhiệt lượng cần cung cấp để 0,25 đ đun sôi chất lỏng trong 20 phút là: Q 0,25 đ H 2 90% Q 90 Q Q.90% 480.20.60. 518400J 0,5đ 2 100 c, theo phần b ta có: 0 0 Q2= mc(t2 - t1 ) = 2.c.(120 - 20) = 518 400(J) - Nhiệt dung riêng của chất lỏng là: 0,25đ c = 518 400: (2.100) = 2592 J/kg.K 0,25đ