Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 22 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 5 (3 điểm)
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 4Ω nối tiếp điện trở R2 = 8Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Mắc thêm đèn (3V-3W) nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 rồi đặt vào hiệu điện thế U = 24V. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 22 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_22_co_huong_dan_cham.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 22 (Có hướng dẫn chấm)
- ĐỀ 22 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Câu 1 (2 điểm) Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Ohm. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức. Vận dụng: Một dây dẫn có điện trở R = 30coi như không thay đổi, được mắc vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện của của dây dẫn đó. Câu 2 (1,5 điểm) Trên một bóng đèn có ghi (6V- 2,4W) a) Nêu ý nghĩa số ghi trên đèn. b) Tính cường độ dòng điện qua đèn và điện trở của đèn khi sáng bình thường. Câu 3 (2 điểm) Xem bảng điện trở suất ở 20oC của một số kim loại. Kim loại Điện trở suất ρ (Ω.m) Bạc 1,6. 10-8 Đồng 1,7. 10-8 Nhôm 2,8. 10-8 Vonfam 5,5. 10-8 Sắt 12,0. 10-8 a) Trong các kim loại ở bảng trên, hãy cho biết kim loại nào dẫn điện tốt nhất, kim loại nào dẫn điện kém nhất? Tại sao? b) Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 2m, có tiết diện 0,2mm2. Tính điện trở của dây dẫn. Câu 4 (1,5 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải. b) Một kim nam châm nằm cân bằng ở trước cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình bên. Hãy xác định: - Tên cực từ ở hai đầu A và B của ống dây. - Tên cực từ ở 2 đầu kim nam châm. Câu 5 (3 điểm)
- Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 4Ω nối tiếp điện trở R2 = 8Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm đèn (3V-3W) nối tiếp với hai điện trở R 1 và R2 rồi đặt vào hiệu điện thế U = 24V. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích. Hết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 Câu Nội dung Điểm - Phát biểu đúng định luật. 0.5đ Câu 1 - Ghi đúng hệ thức. 0.5đ (2 điểm) - Nêu đúng tên, đơn vị đo các đại lượng. 0.5đ - Cường độ dòng điện: I = 0,8A 0.5đ a. Khi mắc đèn vào hđt bằng hđt định mức là 6V thì đèn sáng bình Câu 2 thường khi đó đèn tiêu thụ công suất bằng công suất định mức là 2,4W 0.5đ (1,5 điểm) b. Cường độ dòng điện qua đèn : I = P/U = 2,4/6= 0,4A 0.5đ Điện trở đèn : R= U/I = 6/0,4 = 15 Ω 0.5đ a. Bạc dẫn điện tốt nhất, sắt dẫn điện kém nhất (mỗi ý 0,25đ) 0.5đ Câu 3 - Giải thích đúng 0.5đ (2 điểm) b. Tính được điện trở của dây dẫn: R = 0,17 Ω 1đ (Công thức: 0,5đ; kết quả: 0,5đ) a) Phát biểu đúng qui tắc nắm tay phải. 0.5đ Câu 4 b) Xác định đúng hai cực của ống dây. 0.5đ (1,5 điểm) Xác định đúng hai cực của nam châm. 0.5đ a. Tính được: RAB = 12Ω I = I1 = I2 = 2A 1đ U = 8V; U = 16V Câu 5 1 2 b. P = 48W 1đ (3 điểm) c. Tính được Rđèn = 3Ω - Tính được Uđ = 4,8V 1đ - Nhận xét: Uđm Đèn sáng mạnh hơn bình thường. ( Học sinh có thể làm theo cách khác)