Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có hướng dẫn chấm)

Câu1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. 

B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm.

C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.   

D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. 

Câu 6: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

 A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

 

docx 3 trang Quốc Hùng 15/08/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_2_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng. D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu ? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A.Jun (J) B. Kilôoat giờ (kW.h) C. Niutơn (N) D. Số đếm của công tơ điện Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1.R2 R1 R2 1 A. R1 + R2 B. C. D. R1 R2 R1.R2 R1 1 + R2 Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 =15  và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương là: A.R = 12 B. R = 6 C.R = 8 D. R = 10 Câu 6: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 7(2 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm 2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6  m. Câu 8(3 điểm): Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiết lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước trên. b. Tính nhiệt lượng ấm điện đã tỏa ra khi đó. c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
  2. Câu 9(2 điểm): Xác định tên cực từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VẬT LÝ- LỚP 9 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C C A B D B.TỰ LUẬN: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 7 Điện trở của dây dẫn là: 1 l 50 R = . = 0,4.10-6. = 100  S 0,2.10―6 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 1 푈 220 I = = = 2,2 A 푅 100 8 a.Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 kg nước: 1 o Q1 = c.m. t = 4200.2.75 = 630 000J b.Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: 1 Q1 630000 Q = .100%= 90% 100% = 700 000J H c.Thời gian đun sôi lượng nước trên: 1 Q 700000 t = = = 700s P 1000 9 1,5
  3. N 0,5 Thanh nam châm bị hút vào ống dây.