Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

 I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

 

“ ….Chàng quỳ xuống đất vâng lời dạy . Nàng rót chén rượu đầy tiễn chồng mà rằng: “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên,thế là đủ rồi”…..Nàng nói đến đây, mọi người đều ứa hai hàng lệ. Rồi đó,tiệc tiễn vừa tàn áo chàng đành rứt. Ngước cảnh vật còn như cũ, mà lòng người đã nhuộm mối tình muôn dặm quan san…..”.

 

Câu 1: (1.0 điểm)

  1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? 
  2. Nêu các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 2: (1.0 điểm)

Tìm và chỉ ra cách dẫn trong đoạn trích  và cho biết việc tìm ra cách dẫn dựa trên cơ sở nào?

Câu 3: (1.0 điểm)

Em hãy xác định nội dung của đoạn văn trên .

 

II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (7,0 điểm)

Câu 1.(2,0 điểm)

Từ nội dung đoạn trích trên, viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về thân phận của người phụ nữ sống trong xã hội phong kiến.

doc 4 trang Phương Ngọc 27/03/2023 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2022_2023_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 9 Mức độ cần đạt Nhận biết Thông Vận dụng Vận Nội dung Tổng số hiểu dụng cao -Ngữ liệu: -Nhớ được -Khái quát văn bản nghệ tên tác được nội thuật phẩm, tác dung chính -Tiêu chí giả. của đoạn chọn lựa ngữ -Nhận biết trích. liệu: một phương -Hiểu xác đoạn trích có thức biểu định được I.Đọc độ dài tương đạt. cách dẫn hiểu đương vơi và dựa trên một đoạn/một cơ sở nào phần trong nhận diện một văn bản được cách được học dẫn trong chương trình Số câu 1a+1b 2 3 Tổng Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ 10% 20% 30% Câu 1. Viết đoạn Trình bày văn bày tỏ cảm nhận suy nghĩ, cảm nhận, của bản II.Tạo thân qua lập văn việc hiểu bản nội dung văn bản. Câu 2. Viết bài Văn thuyết văn minh thuyêt minh Tổng Số câu 1 1 2
  2. Số điểm 20 50 7 Tỉ lệ 20% 50% 70% Số câu 1 2 1 1 5 Tổng Số điểm 1.0 2.0 20 50 10.0 cộng Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100% ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 (Năm học 2022-2023) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ .Chàng quỳ xuống đất vâng lời dạy . Nàng rót chén rượu đầy tiễn chồng mà rằng: “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên,thế là đủ rồi” Nàng nói đến đây, mọi người đều ứa hai hàng lệ. Rồi đó,tiệc tiễn vừa tàn áo chàng đành rứt. Ngước cảnh vật còn như cũ, mà lòng người đã nhuộm mối tình muôn dặm quan san ”. Câu 1: (1.0 điểm) a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Nêu các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích? Câu 2: (1.0 điểm) Tìm và chỉ ra cách dẫn trong đoạn trích và cho biết việc tìm ra cách dẫn dựa trên cơ sở nào? Câu 3: (1.0 điểm) Em hãy xác định nội dung của đoạn văn trên . II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (7,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên, viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về thân phận của người phụ nữ sống trong xã hội phong kiến. Câu 2. (5,0 điểm) Hãy giới thiệu về cây lúa và văn hóa Việt Nam. Đề thi này có 1 trang giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 - NĂM HỌC 2022-2023 Câu Đáp án Điểm I 3,0 1 a. • Tên văn bản: “Chuyện người con gái Nam Xương”. 0,25 • Tác giả: Nguyễn Dữ. 0,25 b. • Tự sự và biểu cảm. 0,5 Câu 2: Lời dẫn trực tiếp 0,25 2 Nàng rót chén rượu đầy tiễn chồng mà rằng: “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng 0,5 dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên,thế là đủ rồi” - Có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 0,25 3 Câu 3: Nêu nội dung đoạn trích: 1,0 Nội dung: Hình ảnh Vũ Nương tiễn chồng đi tòng quân.Qua lời từ biệt Vũ Nương hiện lên là một người vợ hết lòng thương yêu chồng. II 7,0đ 1 - Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn, trình bày sạch đẹp. 0,5 Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức. - Trên cơ sở nội dung của đoạn trích và văn bản đã được học HS trình bày được 1,5 các ý sau: - là người phụ nữ đẹp người đẹp nết, tư dung tốt đẹp. - Thương chồng, chung thủy, đảm đan ,hết lòng vun đắp gia đình,là người con dâu hiếu thảo. - Nhưng cuối cùng không được hưởng hạnh phúc trọn vẹn có kết cục bi thảm.Tố cáo xã hội phong kiến bất công. 2 Mở bài: 0,5 đ Giới thiệu cây lúa trong đời sống con người nói chung, Người Việt Nam nói riêng. Thân bài: (4 đ) 0,5đ 1/Nguồn gốc, đặc điểm của cây lúa nước. 2/ Lịch sử: Theo lịch sử, lúa có mặt ở Việt Nam từ rất sớm, Thời vua Hùng đã có nghề trồng 0,5đ
  4. lúa 1,0đ 3/ Gieo trồng và chăm sóc: -Làm đất,gieo mạ, cấy và chăm sóc - Thu hoach bảo quản từ hạt lúa đến hạt gạo 2,0đ 4/ Cây lúa đối với đời sống văn hóa Việt Nam - Cây lúa giúp nuôi sống con người giúp xã hội phát triển - Bánh trái thờ cúng tổ tiên làm từ gạo, sản phẩm của cây lúa - Hình ảnh lúa trên trống đồng và các sản phẩm văn hóa từ xưa của nền văn minh lúa nước. + Hình ảnh lúa trên quốc huy Việt Nam, hình ảnh cây lúa trong ca dao, âm nhạc. * Tương lai của cây lúa Việt Nam.Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu gạo 0,5đ nhiều nhất thế giới. Kết bài: Cảm nhận về sự gắn bó của cây lúa đối với đất nước con người Việt Nam. Tổng 10,0