Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
Câu 1 (4,0 điểm). Em hãy tích chọn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh . B. Kí sinh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
2. Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
3. Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”?
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A.
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi.
D. Đậu tương kháng sâu và thuốc diệt cỏ.
4. Để tạo giống cây trồng với số lượng lớn nhất trong thời gian ngắn, người ta dùng phương pháp
A. phân tích cơ thể lai. B. lai phân tích
C. công nghệ gen. D. công nghệ tế bào.
5. Trong sản xuất nông nghiệp, cơ thể lai F1 được dùng để
A. làm giống. B. tạo nhiều biến dị tổ hợp.
C. nuôi trồng với mục đích kinh tế. D. ứng dụng công nghệ gen.
6. Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBDD. B. AABBDD. C. AaBbDd. D. aabbdd.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút (Dành cho HS online) Câu 1 (4,0 điểm). Em hãy tích chọn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh . B. Kí sinh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. 2. Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây. C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng. 3. Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”? A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. B. Tạo giống lúa giàu vitamin A. C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi. D. Đậu tương kháng sâu và thuốc diệt cỏ. 4. Để tạo giống cây trồng với số lượng lớn nhất trong thời gian ngắn, người ta dùng phương pháp A. phân tích cơ thể lai. B. lai phân tích C. công nghệ gen. D. công nghệ tế bào. 5. Trong sản xuất nông nghiệp, cơ thể lai F1 được dùng để A. làm giống. B. tạo nhiều biến dị tổ hợp. C. nuôi trồng với mục đích kinh tế. D. ứng dụng công nghệ gen. 6. Ưu thế lai cao nhất biểu hiện ở kiểu gen nào sau đây? A. AaBBDD. B. AABBDD. C. AaBbDd. D. aabbdd. 7. Lợn lai là sản phẩm của phép lai nào sau đây? A. Lai khác dòng. B. Lai khác thứ. C. Lai khác thế hệ. D. Lai kinh tế 8. Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào? A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường. B. Công nghệ chuyển gen. C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi. D. Công nghệ tế bào. 9. Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp A. lai kinh tế. B. lai khác thứ. C. lai khác dòng. D. công nghệ gen. 10. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. 11. Thuốc kháng sinh và nhiều sản phẩm sinh học khác là ứng dụng của A. lai tạo giống. B. gây đột biến. C. công nghệ gen. D. công nghệ tế bào. 12. Để tạo ưu thế lai, trong chọn giống ở động vật, người ta dùng phép lai A. phân tích. B. khác dòng. C. khác thứ. D. kinh tế. 13. Một quần thể thực vật có kiểu gen 100% Aa. Sau 5 lần tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen Aa là A. 3,125%. B. 20%. C. 48,4375%. D. 50%
- 14. Nhân tố sinh thái là A. các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. tất cả các yếu tố của môi trường. C. những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật. 15. Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng? A. Do tác động của gió từ một phía. B. Do cạnh tranh dinh dưỡng. C. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. D. Do số lượng cây trong rừng đã lấn át. 16. Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp đến đời sống của sinh vật gọi là A. nhân tố sinh thái. B. nhân tố vô sinh. C. nhân tố hữu sinh. D. môi trường sống. 17. Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái? A. Gần điểm gây chết dưới. B. Ở điểm cực thuận. C. Gần điểm gây chết trên. D. Ở trước điểm gây chết trên. 18. Giữa mèo và chuột là mối quan hệ A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài. B. Quan hệ cạnh tranh. C. Quan hệ đối địch. D. Quan hệ hỗ trợ khác loài. 19. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên? A. Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng. B. Những con cá sống ở sông. C. Đàn chim sống trong rừng. D. Những con chó nuôi trong nhà. 20. Năm sinh vật là : trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây? A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn. B. Cỏ trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng. C. Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn. D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn. Câu 2 (2,0 điểm). Chỉ ra các câu đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau rồi ghi lại vào giấy kiểm tra (ví dụ 1-Đ, 2-S ) 1. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. 2. Dòng năng lượng khởi đầu trong chuỗi thức ăn của sinh giới được lấy từ năng lượng mặt trời. 3. Hiện tượng con lai có sức sống, năng suất giảm dần so với bố mẹ gọi là hiện tượng thoái hóa giống. 4. Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường được gọi là hiện tượng đấu tranh sinh tồn. 5. Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là quan hệ dinh dưỡng.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG Ngày . tháng 2 năm 2022 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15’ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học – Lớp 9 (Dành cho HS online) Câu 1 (8,0 điểm). Mỗi đáp án đúng 0,4 điểm Câu 1A 2A 3A 4D 5C 6C 7D 8D 9A 10B Đáp án 11C 12D 13A 14C 15C 16A 17B 18C 19A 20C Câu 2 (2,0 điểm). Mỗi đáp án đúng 0,4 điểm 1- S; 2- Đ; 3- Đ; 4 – S; 5 – Đ;