Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3

Câu 1 (0.25đ): Trong quá trình Nguyên phân các NST xếp thành hàng ở kì:

A. Kì trung gian                    B. Kì đầu                   C. Kì giữa                  D. Kì sau

Câu 2 (0,25đ): Ở Gà gen A quy định chân cao, gen a quy định chân thấp. Kết quả một phép lai như sau:

Thu được F1: 75% chân cao : 25% chân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên là:

A. P: AA x AA         B. P: AA x Aa             C. P: Aa x aa         D. P: Aa x Aa

Câu 3 (0,5đ) : Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: 

A. Nguyên tắc nhân đôi                               B. Nguyên tắc bổ sung

C. Nguyên tắc bán bảo toàn                        D. Không có nguyên tắc

Câu 4 (1,0đ): Lựa chọn kết quả ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A

Cột A: Bệnh di truyền Cột B: Dấu hiệu nhận biết Đáp án

1. Bệnh câm điếc bẩm sinh

2. Bệnh Đao

 

 

 

A. người bệnh có 3 NST cập số 21

B. người bệnh không có khả năng nghe từ khi sinh ra

C. người bệnh không có khả năng nói từ khi sinh ra.

D. bị si đần bẩm sinh, không có con

E. người bệnh da, tóc màu trắng và mắt màu hồng

1 – 

2 – 

 

Phần II. Tự luận (8 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? lấy 2 ví dụ về đột biến cấu trúc NST?

Câu 6 (2 điểm): Ở Chó, gen A quy định lông xám, a quy định lông trắng , B quy định chân cao, b quy định chân thấp. Cho Chó lông xám, chân cao thuần chủng giao phối với Chó lông trắng, thân thấp. Thu được F1 toàn chó lông xám, chân cao. Viết sơ đồ lai từ P đến F1

Câu 7 (2,0 điểm) Mạch 2 của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau

         - T- T - X - X - A - X - G - T – X – T – A – G – 

doc 3 trang Phương Ngọc 07/03/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9 CUỐI KÌ I Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Các thí Xác định được Vận dụng quy nghiệm kiểu gen dựa luật phân li để của men vào tỉ lệ kiểu giải bài tập lai đen hình 2 cặp tính trạng Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,25 2 2.25 Nhiễm Nêu được diễn sắc thể. biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.25 0.25 ADN Biết được Xác định được VÀ GEN AND được trình tự sắp nhân đôi theo xếp các những nguyên nucleic trong tắc nào phân tử ADN, ARN Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5đ 2 2.5 Biến dị Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc và số lượng NST, thường biến Lấy được ví dụ về đột biến và thường biến. Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Di Biết được dấu Pisa: Nêu truyền hiệu nhận biết được biện pháp học một số bệnh di hạn chế bệnh người truyền và tật di truyền ở người Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1 2 3 TS câu: 5 1 1 1 8 TS điểm: 4 2 2 2 10 Tỉ lệ %: 4 20 2 2 100
  2. PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học 2022 – 2023 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3 Câu 1 (0.25đ): Trong quá trình Nguyên phân các NST xếp thành hàng ở kì: A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 2 (0,25đ): Ở Gà gen A quy định chân cao, gen a quy định chân thấp. Kết quả một phép lai như sau: Thu được F1: 75% chân cao : 25% chân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên là: A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa Câu 3 (0,5đ) : Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: A. Nguyên tắc nhân đôi B. Nguyên tắc bổ sung C. Nguyên tắc bán bảo toàn D. Không có nguyên tắc Câu 4 (1,0đ): Lựa chọn kết quả ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A Cột A: Bệnh di truyền Cột B: Dấu hiệu nhận biết Đáp án 1. Bệnh câm điếc bẩm A. người bệnh có 3 NST cập số 21 1 – sinh B. người bệnh không có khả năng nghe từ khi sinh 2 – 2. Bệnh Đao ra C. người bệnh không có khả năng nói từ khi sinh ra. D. bị si đần bẩm sinh, không có con E. người bệnh da, tóc màu trắng và mắt màu hồng Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? lấy 2 ví dụ về đột biến cấu trúc NST? Câu 6 (2 điểm): Ở Chó, gen A quy định lông xám, a quy định lông trắng , B quy định chân cao, b quy định chân thấp. Cho Chó lông xám, chân cao thuần chủng giao phối với Chó lông trắng, thân thấp. Thu được F 1 toàn chó lông xám, chân cao. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 Câu 7 (2,0 điểm) Mạch 2 của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau - T- T - X - X - A - X - G - T – X – T – A – G – a, Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên? b, Viết trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch bổ sung? Câu 8 (2,0 điểm): BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI Có rất nhiều nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền ở người, theo như nghiên cứu của trường Đại học Y Hà Nội cho thấy: Những người nhiễm độc do hóa chất bảo vệ thực vật khi làm ruộng cao hơn những người làm nghề khác; ở những vùng bị Mĩ rải chất diệt cỏ, rụng lá (điôxin) trong chiến tranh, các bệnh và tật di truyền như: thừa ngón tay, khe hở môi hàm chiếm tỉ lệ tăng rõ rệt so với các thành phố không bị rải chất độc hóa học. Bản thân em sẽ làm gì để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền trong đời sống?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 C 0,25 Câu 2 D 0,25 Câu 3 B, C 0,5 Câu 4 1 – B, C 0,5 (1 điểm) 2 – A, D 0,5 Câu 5 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc 1 (2 điểm) của NST - Ví dụ + Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người 0,5 + Ở Đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của 0,5 enzim amilaza. Câu 6 -Sơ đồ lai : (2 điểm) Pt/c : Lông xám, chân cao x lông trắng, chân thấp 0,5 AABB aabb 0,5 GP: AB ab 0,5 F1: AaBb (100% lông xám, chân cao) 0,5 Câu 7 a, Mạch bổ sung: (2 điểm) - A – A – G – G – T – G – X – A – G – A – T – X – 1 b, Mạch ARN - U – U – X – X – A – X – G – U – X – U – A – G – 1 Câu 8 - Vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lí rác thải đúng cách 0,5 (2 điểm) - Sử dụng đúng cách thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, 0,5 thuốc chữa bệnh - Xử lý rác thải đúng cách 0,5 - Tuyên truyền cho mọi người xung quanh việc sử dụng 0,5 đúng cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật (Lưu ý: Học sinh trả lời khác vẫn đảm bảo vẫn cho điểm tối đa) Tổng điểm toàn bài 10,0 điểm