Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin 

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy 

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.                                                  B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh.                                                   D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. 

Câu 3: Khi tăng hiệu điện  thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ 

A. Giảm đi một nửa.                              B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi.                               D. Tăng lên gấp bốn.

doc 6 trang Phương Ngọc 07/02/2023 6120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_mon_vat_ly_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 (Có đáp án)

  1. 1 MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN VẬT LÝ 9 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Số tiết thực Trọng số Nội dung Tổng số Lí tiết thuyết LT VD LT VD 1. ĐIỆN TỪ HỌC 7 5 3.5 3.5 23.33 23.33 2. QUANG HỌC 8 7 4.9 3.1 32.67 20.67 Tổng 15 12 8.4 6.6 56 44 Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL) 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Trọng Điểm Cấp độ Nội dung (chủ đề) số số T.số TN TL Cấp độ 1,2 1. ĐIỆN TỪ HỌC 23.33 3.2 3 2 (1 đ) 1 (0,5 đ) 1.5 đ (Lí thuyết) Tg: 4.2’ Tg: 2.1 Tg: 6.3’ 2. QUANG HỌC 32.67 4.57 5 3 (1.5 đ) 2 (1 đ) 2.5 đ Tg: 6.3’ Tg: 4.2’ Tg: 10.5’ Cấp độ 3,4 1. ĐIỆN TỪ HỌC 23.33 3.2 3 2 (1 đ) 1 (2 đ) 3 đ (Vận dụng) Tg : 4.2’ Tg: 10’ Tg: 14.2’ 2. QUANG HỌC 20.67 2.89 3 2 (1 đ) 1 (2 đ) 3 đ Tg: 4.2’ Tg: 10’ Tg: 14.2’ Tổng 10 (đ) 100 14 10câu (5đ; 22') 6câu (5đ; 23') Tg: 45’
  2. 2 2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện từ 1. Dấu hiệu chính để phân 8 Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động 13. sử dụng công thức học biệt dòng điện xoay chiều với của máy phát điện xoay chiều dựa 9 Sử dụng thành thạo công P 2R và công dòng điện một chiều là: trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Php 2 7 tiết U1 n1 U 2 - Dòng điện xoay chiều là Cấu tạo: Máy phát điện xoay thức và công U n U1 n1 dòng điện luân phiên đổi chiều chiều có hai bộ phận chính là nam 2 2 thức để tính 2 U n 3. Nắm đươc Công suất hao châm và cuộn dây dẫn. Một trong P R 2 2 thức Php để giải phí do tỏa nhiệt trên đường dây hai bộ phận đó đứng yên gọi là U2 công suất hao phí trên tải điện tỉ lệ nghịch với bình stato, bộ còn lại có thể quay được được một số bài tập đơn đường dây tải điện phương hiệu điện thế đặt vào gọi là rôto. giản. hai đầu đường dây 10. Công suất hao phí do tỏa nhiệt Khi cho cuộn dây kín quay trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch trong từ trường của nam châm với bình phương hiệu điện thế đặt (hay cho nam châm quay trước 2 cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai P R vào hai đầu đường dây: Php 2 đèn LED liên tục thay nhau U sáng và tắt (nhấp nháy). Đó là Biện pháp để làm giảm hao phí vì trong cuộn dây xuất hiện trên đường dây tải điện thường dòng điện cảm ứng liên tục dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào luân phiên nhau thay đổi chiều. hai đầu đường dây tải điện Dòng điện này gọi là dòng điện xoay chiều. 1 (10’) 2 (4.2’ ) 1 (2.1’) 2 (4.2') Số câu hỏi Số câu hỏi C13 Câu 1,2 Câu 3 Câu 9. 10 ( bài toán 1 ) Số điểm Số điểm 1đ 0.5đ 1 đ 2đ 2. Quang 4. Tia khúc xạ nằm trong mặt 6. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua Bằng cách so sánh bề dày 14. Dựng ảnh của điểm học phẳng tới. Khi tia sáng truyền thấu kính hội tụ và thấu kính phân của phần giữa và phần rìa sáng qua thấu kính, bằng từ không khí sang nước thì góc kì: cách vẽ hai trong ba tia 8 tiết mép của thấu kính có trong
  3. 3 khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi phòng thí nghiệm hoặc sáng đặc biệt xuất phát tia sáng truyền từ nước sang 7. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua trong thực tế để nhận biết từ điểm sáng, giao điểm không khí thì góc khúc xạ lớn thấu kính hội tụ và thấu kính phân được thấu kính là hội tụ. của hai tia ló hoặc đường hơn góc tới. kì: 11. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính kéo dài của hai tia ló là 5 Thấu kính hội tụ thường phân kì luôn cùng chiều và ảnh của điểm sáng qua dùng có phần rìa mỏng hơn nhỏ hơn vật. thấu kính. phần giữa. - Ảnh ảo tạo bởi thấu kính 12. Đặc điểm của ảnh Một chùm tia tới song song hội tụ luôn cùng chiều và ảnh ảo qua thấu kính hội với trục chính của thấu kính lớn hơn vật. tụ và thấu kính phân kì: hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại - Dựa vào kiến thức tiêu điểm chính của thấu kính. hình học đề tìm khoảng cách từ ảnh đến thầu và tím chiều cao của ảnh 1 ( 10’) 3 (6.3’) 2 ( 4.2’ ) 2 ( 4,2’) Số câu hỏi Câu 14 Câu 4,5,6 Câu 7, 8 Câu 11. 12 Bài toán 2 Số điểm 1,5 1đ 1đ 2 điểm TS câu hỏi 3 (6,3') 2 (4.2') 3 (6,3') 4 ( 8,4’) 2 ( 20’ ) TS điểm 1.5đ 1đ 1,5đ 2đ 4đ
  4. 4 1.2. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng : A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc. C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin. Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f. Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì h' A. h = h’. B. h =2h’. C. h = . D. h < h’. 2 Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng. Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau . A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật . B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật . C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo. D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo. f Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = cho ảnh 2 A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật. B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật. C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật. D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
  5. 5 B TỰ LUẬN : Bài toán 1 Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW. a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp. b. Biết điện trở của đường dây là 40  .Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây. Bài toán 2 : Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm , A nằm trên trục chính AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm. a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ )và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ? b.Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ? Hết ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ II
  6. 6 MÔN LÝ 9 A PHẦN TRẮC NGHIỆM 6 đ ( mỗi câu trắc nghiệm 0.5đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D A B D B B B B D D A A B. PHẦN TỰ LUẬN : Bài toán 1 : U n a. 2 = 2 0.5đ U1 n1 U1.n2 U2 = 0, 25 đ n1 800.12000 = = 16.000V 0.5 600 p 2 100002 b. P hp = R = 40. = 15625W (1đ) U 2 160002 Bài toán 2 a. Vẽ hình đúng có ghi chú thích và mũi tên trên tia sáng 0.75 đ Cho biết ảnh là ảnh thật 0.25 đ B I O F ’ A ’ b. Chứng minh F Xét OAB OA’B’ AB OA ( 1) 0.25 đ A' B' OA' B ’ Xét OIF’ A’B’F’ OI OF' 0.25 đ A' B' A' F' AB OF' mà OI = AB vậy ( 2) 0.25 đ A' B' A' F' OA OF' OA OF' d f Từ ( 1) và ( 2) hay hay 0.25 đ OA' A' F' OA' OA' OF' d' d' f Thế vào ra kết quả d’ = 60 cm 0.25 đ Hết