Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trưng Vương (Có đáp án)

Bài II (2,0 điểm) 
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc lập hệ phương trình : 
Bác An và bác Bình cùng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với tổng số tiền là 600 triệu đồng. Bác 
An gửi vào ngân hàng A với lãi suất 7% một năm, bác Bình gửi vào ngân hàng B với lãi suất 
6% một năm. Sau một năm, tổng số tiền lãi mà hai bác nhận được là 40 triệu đồng. Hỏi ban đầu 
mỗi bác gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền? 
2) Một ly cocktail dạng hình nón có đường kính đáy là 9,2cm và chiều cao bằng

bán kính 
đáy. Tính thể tích lượng rượu cocktail mà ly chứa đầy (cho biết   3,14 và coi thành cốc có độ 
dày không đáng kể). 

Bài IV (3,0 điểm) 
Cho đường tròn (O) đường kính BC. Trên tia đối của tia CB lấy điểm D. Từ D kẻ tiếp tuyến 
DA tới (O), A là tiếp điểm. Từ A kẻ dây AE của đường tròn (O) , vuông góc với BC tại M , kẻ 
đường cao AH của tam giác ABE , AH cắt BC tại F. 
1) Chứng minh 4 điểm E,M,F,H cùng thuộc một đường tròn. 
2) Chứng minh AC là phân giác của góc MAD và tứ giác AFEC là hình thoi. 
3) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AH, kéo dài BI cắt (O) tại điểm thứ hai là K, AK cắt 
BD tại N. Chứng minh N là trung điểm của đoạn thẳng MD. 

pdf 5 trang Phương Ngọc 16/02/2023 6522
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trưng Vương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truo.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Toán Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trưng Vương (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD – ĐT QUẬN HOÀN KIẾM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG MÔN TOÁN LỚP 9 NĂM HỌC 2021 - 2022 Ngày khảo sát: 4/6/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Bài I (2,0 điểm) x − 2 2 1 − x Cho hai biểu thức A = và B =− với x 0 . x + 1 x x + x 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4. 2) Rút gọn biểu thức B. 3) Tìm tất cả các giá trị của x để ABA = Bài II (2,0 điểm) 1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc lập hệ phương trình : Bác An và bác Bình cùng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với tổng số tiền là 600 triệu đồng. Bác An gửi vào ngân hàng A với lãi suất 7% một năm, bác Bình gửi vào ngân hàng B với lãi suất 6% một năm. Sau một năm, tổng số tiền lãi mà hai bác nhận được là 40 triệu đồng. Hỏi ban đầu mỗi bác gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền? 3 2) Một ly cocktail dạng hình nón có đường kính đáy là 9,2cm và chiều cao bằng bán kính 2 đáy. Tính thể tích lượng rượu cocktail mà ly chứa đầy (cho biết 3,14 và coi thành cốc có độ dày không đáng kể). Bài III (2,5 điểm) 1) Giải phương trình xx22(−= 3) 4. 2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol P: y= x 2 ( ) và đường thẳng (d ) : y= 2 mx + 1 − m2 . a. Chứng minh d luôn cắt P tại hai điểm phân biệt có hoành độ xx, với mọi giá trị m . ( ) ( ) 12 b. Tìm m để xx12, là số đo độ dài hai đường chéo của một hình thoi có chu vi bằng 45. Bài IV (3,0 điểm) ()O BC. CB D. D Cho đường tròn đường kính Trên tia đối của tia lấy điểm Từ kẻ tiếp tuyến DA tới ()O , A là tiếp điểm. Từ A kẻ dây AE của đường tròn (O) , vuông góc với BC tại M , kẻ đường cao AH của tam giác ABE , AH cắt BC tại F. 1) Chứng minh 4 điểm EMFH,,, cùng thuộc một đường tròn. 2) Chứng minh AC là phân giác của góc MAD và tứ giác AFEC là hình thoi. I AH, BI ()O K, AK 3) Gọi là trung điểm của đoạn thẳng kéo dài cắt tại điểm thứ hai là cắt BD tại N. Chứng minh N là trung điểm của đoạn thẳng MD. Bài V (0,5 điểm) Với các số thực a,, b c thỏa mãn −1 a , b , c 1 và a+ b + c = 0, tìm giá trị lớn nhất của 2021 2022 2023 biểu thức P= a + b + c . HẾT Ghi chú: - Học sinh không sử dụng tài liệu, không trao đổi khi làm bài; - Giáo viên làm nhiệm vụ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh: Số báo danh: . Trường THCS .
  2. PHÒNG GD – ĐT QUẬN HOÀN KIẾM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG MÔN TOÁN LỚP 9 NĂM HỌC 2021 - 2022 Ngày khảo sát: 4/6/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Ý Đáp án Điểm 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4. 0,5 Thay x = 4 (tmđk) vào A 0,25 42− Tính A ==0. 41+ 0,25 2) Rút gọn biểu thức B. 1,0 2 (11−+xx) ( ) B =− x xx+ 1 ( ) 0,25 2 (1 − x ) B =− xx 0,25 Bài I 21−−( x ) = 2,0 điểm x 0,25 x + 1 = x 0,25 3) Tìm x để: ABA. = 0,5 A = 0 ABAAB.= ( − 1) = 0 B = 1 x − 2 Ax=0 = 0 = 4 x + 1 1 + x Bx=1 = 0 + 1 = 0 x (vô nghiệm) 0,25 Đối chiếu điều kiện và kết luận x = 4 . 0,25 1) Tính số tiền tiết kiệm của mỗi người 1,5 Gọi số tiền bác An gửi tiết kiệm ở ngân hàng A là x (triệu đồng, 0 x 600) 0,25 Tiền lãi sau 1 năm đầu bác Bình nhận được là : 7%.x (tr đồng) 0,25 Gọi số tiền bác Bình gửi tiết kiệm ở ngân hàng B là 600 − x (triệu đồng) Bài II Tiền lãi sau 1 năm bác Bình nhận được là : 6%.(600− x ) (triệu đồng) 0,25 2,0 điểm Vì tổng số tiền lãi hai bác nhận được sau 1 năm là 40 triệu nên Ta có phương trình : 7%xx+ 6%(600 − ) = 40 (1) 0,25 Giải được x= 400 ( tm ) 0,25 Vậy ban đầu bác An gửi 400 triệu đồng và bác Bình gửi 600 - 400 = 200 0,25
  3. triệu đồng. 2) Lượng rượu cocktail ? 0,5 Đường kính đáy hình nón d= 9,2 cm suy ra R==4,6 cm ; h 6,9 cm 0,25 Lượng rượu cocktail chính bằng thể tích của hình nón: 11 V =. .R22 .h .3,14.4,6 .6,9 = 152,81752 . 33 0,25 1) Giải phương trình (hs chưa đưa về pt bậc hai mà dùng delta thì ko tính điểm) 1,0 2 2 4 2 x( x− 3) = 4 x − 3 x − 4 = 0 0,25 Giải được x 2 −{ 1;4} 0,25 xx2 =42 = và x 2 =−1 (loại) 0,25 Vậy tập nghiệm của hệ phương trình S = −2;2 .  0,25 2a) Chứng minh ()d luôn cắt (P ) (Hs có thể chỉ ra delta luôn dương) 0,5 Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) x2=2 mx + 1 − m 2 x 2 − 2 mx + m 2 − 1 = 0 0,25 Giải được 2 nghiệm mm−+1; 1 và nhận xét mm−11 + nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt có hoành độ xx, với mọi Bài III 12 2,5 điểm giá trị m. Vậy (d ) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt. 0,25 2b) Tìm tất cả giá trị của m để (Hs có thể sử dụng định lý Vi-et để giải ) 1,0 Vì xx, là độ dài hai đường chéo nên 0, xxsuy ra m 1, 12 12 0,25 Hình thoi có chu vi 45 nên độ dài cạnh là 5. 22 xx 2 12 5 Sử dụng định lý Pytago ta có hệ thức: += ( ) . 22 0,25 22 m−+ 1 m 1 Thay m vào ta giải được : + =53 m = 22 0,25 Đối chiếu m = 3 (tmđk) và m =−3 (ktm). Kết luận : m = 3. 0,25 1) Chứng minh 4 điểm E,MH , F, cùng thuộc một đường tròn 1,0 Vẽ đúng hình đến ý 1) 0,25 Bài IV AE⊥ BC tại M =EMF 90o . 0,25 3,0 điểm Do AH là đường cao nên AH⊥ BE =EHF 90o . o o o EMF + EHF = 90 + 90 = 180 và hai góc này ở vị trí đối nhau 0,25 nên tứ giác EMFH là tứ giác nội tiếp.
  4. A K I N B F O M C D H E 2) Chứng minh AC là phân giác góc MAD 0,75 1 + Chỉ ra: EAC= SdCE 0,25 2 1 + Chỉ ra: DAC= Sd AC 2 0,25 + Chỉ ra C là điểm chính giữa AE , suy ra AC là phân giác góc MAD. 0,25 Tứ giác AFEC là hình thoi (bài toán có nhiều cách làm) 0,75 + Chỉ ra BEC =90 từ đó EC song song với AF. 0,25 + Chỉ ra F là trực tâm tam giác ABE từ đó FE song song AC 0,25 + Chỉ ra hình bình hành ACEF có AE vuông góc FC nên là hình thoi. 0,25 3) Chứng minh N là trung điểm của MD 0,5 AH AB + Chỉ ra: BAH ADM g − g suy ra = (1) 0,25 ( ) MD AD AB AI + Chỉ ra: BAI ADN g − g suy ra = (2) ( ) AD DN 0,25 Từ (1) và (2), kết hợpAH= 2. AI suy ra N là trung điểm của MD. Tìm giá trị nhỏ nhất 0,5 Từ giả thiết suy ra (a+1) ( b + 1) ( c + 1) +( 1 − a) ( 1 − b) ( 1 − c) 0 suy ra −ab + bc + ca 1. ( ) Bài V 2 Mặt khác, abc+ + = a2 + b 2 + c 2 +20 abbcca + + = suy ra 0,5 điểm ( ) ( ) 2 2 2 0,25 a+ b + c = −2( ab + bc + ca) 2. Mặt khác P a2 + b 2 + c 2 2, dấu “=” xảy ra chẳng hạn khi a=1, b = − 1, c = 0. Vậy P đạt giá trị lớn nhất là 2 khi 0,25
  5. Cán bộ chấm thi lưu ý: - Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25 điểm. - Các câu hoặc các ý có cách làm khác với hướng dẫn ở trên nếu đúng vẫn được điểm tối đa của câu hay ý đó. - Bài IV: Thí sinh vẽ sai hình trong phạm vi câu nào thì không tính điểm câu đó.