Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hà (Có đáp án)

Câu 1. Hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở ?

A. B. C. D.

Câu 2. Trên một biến trở có ghi 20Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.

C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.

Câu 3. Định luật Jun –Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng.

Câu 4. Sử dụng loại đèn nào tiêu thu nhiều điện năng nhất?

A. Đèn Led. B. Đèn dây tóc. C. Đèn compact. D. Đèn ống.

Câu 5. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng sẽ thay đổi A. tiết diện dây dẫn của biến trở.

B. điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.

C. chiều dài dây dẫn của biến trở.

D. nhiệt độ của biến trở.

Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau.

C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.

Câu 7. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?

A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.

B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.

C. Có thể hút các vật bằng sắt.

D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt

pdf 6 trang Quốc Hùng 01/08/2024 381
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hà (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: VẬT LÍ 9 Năm học 2023-2024 A.LÝ THUYẾT: 1. Nội dung và hệ thức định luật Ôm; đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn. 3. Biến trở - Công suất điện. 4. Điện năng – Công của dòng điện, định luật Jun – Lenxo. 5. Nam châm vĩnh cửu – Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường 6. Từ phổ - Đường sức từ. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua – Quy tắc nắm tay phải. 7. Sự nhiễm từ của sắt, thép, nam châm điện. Ứng dụng của nam châm. 8. Lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái. A. BÀI TẬP: Một số bài tập tham khảo I. Trắc nghiệm: Câu 1. Hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở ? A. B. C. D. Câu 2. Trên một biến trở có ghi 20Ω-2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. Câu 3. Định luật Jun –Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. Câu 4. Sử dụng loại đèn nào tiêu thu nhiều điện năng nhất? A. Đèn Led. B. Đèn dây tóc. C. Đèn compact. D. Đèn ống. Câu 5. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng sẽ thay đổi A. tiết diện dây dẫn của biến trở. B. điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. chiều dài dây dẫn của biến trở. D. nhiệt độ của biến trở. Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 7. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 8. Lực do dòng điện tác dụng lên thanh nam châm đặt gần nó được gọi là A. lực hấp dẫn. B. lực từ. C. lực điện. D. lực điện từ. Câu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu? 1
  2. A. ung quanh nam châm. B. ung quanh dòng điện. C. ung quanh điện tích đứng yên. D. ung quanh Trái Đất. Câu 10. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế. B. Dùng vônkế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 11. Để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc A. bàn tay trái. B. nắm tay phải. C. bàn tay phải. D. nắm tay trái. Câu 12: Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì? A. Chiều của dòng điện trong ống dây. B. Chiều của lực từ lên nam châm thử. C. Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây. D. Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử trong lòng ống dây. Câu 13: Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thẳng? A. Vì ống dây cũng có tác dụng lực từ lên kim nam châm. B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt. C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm. D. Vì một kim nam châm đặt trong lòng ống dây cũng chịu tác dụng của một lực giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm. Câu 14: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Thanh thép bị nóng lên. C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. B. Thanh thép bị phát sáng. D. Thanh thép trở thành một nam châm. Câu 15: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc bàn tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 16: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng cỏc dụng cụ ? A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 17: Cho dòng điện chạy qua vật dẫn có công suất 50W thì tỏa ra nhiệt lượng 24000J. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu? A. 14 phút. B. 12 phút. C. 10 phút. D. 8 phút. Câu 18: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 40Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2A được sử dụng trong thời gian 2 giờ. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch bằng bao nhiêu? A. 160J. B. 576Kj. C. 1152Kj. D. 11520Kj. Câu 19: Trên một bếp điện có ghi 220V – 550W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có cường độ là bao nhiêu? A. 2,5 A. B.100A. C. 220A. D. 330A. Câu 20: Cho dòng điện chạy qua vật dẫn có công suất 12W thì tỏa ra nhiệt lượng 3600J. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu? A. 20 phút. B. 15 phút. C. 10 phút. D. 5 phút. Câu 21: Một lò nướng khi hoạt động bình thường có điện trở 80Ω và cường độ dòng điện qua lò nướng khi đó là 1A được sử dụng trong thời gian 20 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch 2
  3. bằng bao nhiêu? A. 384kJ B. 96Kj C. 1,6kJ D. 0,8kJ Câu 22: Hình vẽ xác định đúng chiều các đường sức từ của thanh nam châm là A. B. A B A B N S N S C. D. A B A B S N N S Câu 23: Cho hình vẽ sau, xác định 2 cực của thanh nam châm? A. A và B là cực Bắc. A B. A và B là cực Nam. C. A là cực Bắc, B là cực Nam. D. A là cực Nam, B là cực Bắc. B Câu 24: Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi đó điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 2,4Ω. B. 8Ω. C. 12Ω. D. 15Ω. Câu 25: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu. Dây thứ nhất dài gấp 8 lần dây thứ hai và có tiết diện gấp 2 lần dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ hai? A. 16 lần. B. 10 lần. C. 8 lần. D. 4 lần. II. Tự luận: Bài 1: ác định chiều tên các cực từ của ống dây hình a và chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây ở hình b. Hình a Hình b Bài 2: Tìm chiều của lực điện từ hoặc chiều của dòng điện tác dụng lêm dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau: 3
  4. Với qui ước: Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.  Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy. N  S S N F a) b) Bài 3: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 300 C. a. Công suất tiêu thụ điện của ấm khi đó là bao nhiêu? b. Tính thời gian đun sôi được lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí của bàn là điện. c. Thực tế cho có 90% nhiệt lượng ấm truyền cho nước. Tính thời gian thực tế đun sôi lượng nước trên. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 4
  5. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Vật lí 9 - Năm học: 2023 - 2024 I. Trắc nghiệm 1.C 2.D 3. B 4.B 5.C 6.C 7.C 8.B 9.C 10.D 11.B 12.D 13.C 14.D 15.D 16.C 17.D 18.C 19.A 20.D 21.B 22.D 23.C 24.A 25.D II. Tự luận Câu 1 a Đầu B của cuộn dây là cực Nam, đầu A là cực Bắc. b. Chiều đường sức từ qua cuộn dây là đi từ A vào B. Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải => Dòng điện có chiều đi vào ở đầu dây A. 퐹  Câu 2. N S a) b) S  N 퐹 Câu 3 a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là: Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J) b) Hiệu suất của bếp: Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là: c) Từ công thức: Qtp = A = P.t → Thời gian đun sôi lượng nước: 5
  6. Tổ, nhóm CM GV ra đề Nguyễn Thị Hà Phạm Văn Quý BGH DUYỆT 6