Đề cương ôn tập cuối kì II môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Tạ Thị Tuyết Sơn (Có đáp án)

Câu 2: Để đo kích thước đường kính dây dẫn điện ta dùng:

A. Thước cặp. B. Thước cuộn.

C. Thước lá. D. Thước gấp.

Câu 3: Đồng hồ điện được dùng để đo cường độ dòng điện mạch điện:

A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế.

Câu 4: Đồng hồ điện được dùng để đo điện trở mạch điện:

A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế.

Câu 5: Đồng hồ điện được dùng để đo điện áp mạch điện:

A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế.

Câu 6: Khi lắp đặt đèn, biện pháp an toàn là:

A. Mang đồ bảo hộ lao động.

B. Cách điện tốt giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.

C. Cách điện tốt với đất.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Có mấy cách nối dây dẫn điện?

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

Câu 8: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được:

A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất.

B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo.

C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo.

D. Cắt mạch điện cân đo.

docx 4 trang Quốc Hùng 01/08/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối kì II môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Tạ Thị Tuyết Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối kì II môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Tạ Thị Tuyết Sơn (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Năm học: 2022 - 2023 I. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Giới thiệu nghề điện dân dụng 2. Vật liệu dung trong lắp đặt mạng điện trong nhà 3. Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà 4. Thực hành: Sử dụng đồng hồ điện 5. Thực hành: Nối dây dẫn điện II. VẬN DỤNG: A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Công tơ điện có ký hiệu như thế nào? Câu 2: Để đo kích thước đường kính dây dẫn điện ta dùng: A. Thước cặp. B. Thước cuộn. C. Thước lá. D. Thước gấp. Câu 3: Đồng hồ điện được dùng để đo cường độ dòng điện mạch điện: A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế. Câu 4: Đồng hồ điện được dùng để đo điện trở mạch điện: A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế. Câu 5: Đồng hồ điện được dùng để đo điện áp mạch điện: A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D.Vôn kế. Câu 6: Khi lắp đặt đèn, biện pháp an toàn là: A. Mang đồ bảo hộ lao động. B. Cách điện tốt giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. C. Cách điện tốt với đất. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Có mấy cách nối dây dẫn điện? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 8: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được: A. Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất. B. Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo. C. Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo. D. Cắt mạch điện cân đo.
  2. Câu 9: Các yêu cầu của các mối nối dây dẫn điện: A. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. B. Dẫn điện đẹp, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. C. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện. D. Dẫn điện tốt, không có độ bền cơ học, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. Câu 10: Quy trình chung nối dây dẫn điện là: A. Bóc vỏ cách điện Nối dây Làm sạch lõi Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối. B. Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Hàn mối nối Kiểm tra mối nối Cách điện mối nối. C. Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối. D. Bóc vỏ cách điện Nối dây Làm sạch lõi Hàn mối nối Kiểm tra mối nối Cách điện mối nối. Câu 11: Hàn mối nối dây dẫn điện là để: A. Không ai tháo được. B. Để cho mối nối đẹp. C. Để cho mối nối không rò điện. D. Để cho mối nối dẫn điện tốt hơn. Câu 12: Một vôn kế có thang đo 220V, cấp chính xác 2.5. Vôn kế có sai số lớn nhất là bao nhiêu? A. 4.5V B. 1.5V C. 5.5V D. 3.5V Câu 13: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện? A. Điện trở mạch điện. B. Cường độ dòng điện. C. Điện áp. D. Đường kính dây dẫn. Câu 14: Để đo chiều dài dây dẫn điện ta dùng: A. Thước cặp. B. pan me. C. Thước lá. D. Ê tô. Câu 15: Thước gấp dùng để đo: A. Đường kính của dây điện và chiều sâu lỗ . B. Chiều dài dây dẫn điện. C. Đo số lõi và số sợi dây dẫn điện. D. Đo cường độ dòng điện. Câu 16: Ngoài các đại lượng đo cơ bản, đồng hồ đo điện còn đo được đại lượng nào sau đây: A. Đường kính dây dẫn. C. Cường độ sáng. B. Số lõi dây. D. Tiếng ồn. Câu 17: Công tơ điện dùng để đo:
  3. A. Điện năng tiêu thụ C. Điện trở B. Cường độ dòng điện D. Nhiệt lương Câu 18: Quy trình nối dây dẫn điện nói chung có mấy bước: A. 4 bước. B. 5 bước. C. 6 bước. D. 7 bước. Câu 19: Có mấy cách bóc vỏ dây dẫn điện : A. 2 . B. 3. C. 4. D.5. Câu 20: Khi nối mối nối thẳng dây dẫn 1 lõi sợi, mỗi bên ta phải quấn bao nhiêu vòng? A. 1 đến 2 vòng C. 2 đến 3 vòng B. 4 đến 6 vòng D. 6 đến 8 vòng III. TỰ LUẬN: Câu 1: Em hãy cho biết có mấy loại mối nối dây dẫn điện? Nêu các yêu cầu mối nối. Câu 2: Nêu quy trình chung nối dây dẫn điện. Câu 3: Trình bày nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng ? Câu 4: Tại sao phải lắp vôn kế và ampe kế vào máy biến áp? Câu 5: Em hãy mô tả tóm tắt về cách nối dây dẫn điện của mối nối thẳng (lõi nhiều sợi). BGH DUYỆT TỔ (NHÓM) CM GV RA NỘI DUNG ÔN TẬP Khúc Thị Thanh Hiền Tạ Thị Tuyết Sơn Tạ Thị Tuyết Sơn
  4. ĐÁP ÁN NỘI DUNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 9 A/ TRẮC NGHIỆM: 1. B 2.A 3. B 4. A 5. D 6. D 7. B 8.B 9. A 10.C 11.D 12.C 13.D 14.C 15. B 16.D 17.A 18.C 19. A 20.B B/ TỰ LUẬN: CÂU ĐÁP ÁN 1 Các bước đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng : B1: Cắm que hai đo B2: Vặn núm phải về vùng đo  và núm trái về đại lượng  B3: Chọn thang đo phù hợp B4: Hiệu chỉnh 0 ở mỗi thang đo ( chập hai que đo ) B5: Tiến hành đo và đọc kết quả 2 Lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp giúp ta: - Theo dõi được tình trạng hoạt động của máy, -xác định được nguyên nhân gây ra sự cố kĩ thuật -Tình trạng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. 3 *Qui trình tóm tắt như sau: -Bước 1: Cắt vỏ mối nối: 8-10cm. -Bước 2: tách lỏi: 2 phần. -Bước 3: lồng lõi: lồng xen 2 lõi vào nhau. -Bước 4: Vặn xoắn: vặn xoắn từng phần của lõi về 2 phía và ngược chiều nhau.