6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.                         B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải                   D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 2: Thấu kính phân kì là loại thấu kính:

A. có phần rìa dày hơn phần giữa.                          

B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.            

D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt.

Câu 3: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.                               D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

docx 4 trang Phương Ngọc 07/02/2023 8260
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx6_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: 6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN VẬT LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA Câu 1: Dòng điện xoay chiều là: A. dòng điện luân phiên đổi chiều.B. dòng điện không đổi. C. dòng điện có chiều từ trái qua phảiD. dòng điện có một chiều cố định. Câu 2: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 3: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm.D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 4: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Đèn điệnB. Máy sấy tóc C. Tủ lạnhD. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin Câu 5: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa.B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.D. hình dạng bất kì. Câu 6: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy: A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường. B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường. C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường. D. Không nhìn được dòng chữ. Câu 7: Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là: A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ
  2. C. Tăng hiệu điện thếD. Giảm tiết diện dây dẫn Câu 8: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 9: Máy biến thế là thiết bị: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiềuD. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 10: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường: A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 11: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Máy thu thanh dùng pin.B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V. C. Tủ lạnh.D. Ấm đun nước. Câu 12: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. D. Luân phiên đổi chiều quay. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13: (2,0đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 10000 vòng, cuộn thứ cấp có 20000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 110kV. a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp. b. Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 50Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Câu 14: (2,5đ)Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm. a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Câu 15: (2,5đ) Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 3 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 4 cm (B nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 3 cm.
  3. a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C A B C C B C D A D II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13: (2đ) a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp: U1 n1 U1.n2 110000.20000 U2 220kV (0,75đ) U2 n2 n1 10000 Tóm tắt: (0,25đ) Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. U1 = 110000V b) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường: n2 = 20000 vòng Cường độ dòng điện qua dây: n1 = 10000 vòng I = P/U = 11000/110 = 100A (0,5đ) Công suất hao phí: 2 2 a) U2 = ? ; Php = I .R = 100 .50 = 500000W = 500kW (0,5đ) b) Php = ? Đáp số: a) U2 = 220kV b) Php = 500kW Câu 14: (2,5đ) a) Dựng ảnh: (1,0đ) Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật (0,5đ) b) Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: 1 1 1 d. f 2.5 d ' 3,33cm (0,5đ) f d d ' d f 5 2 Chiều cao của ảnh là: h d h.d ' 2.3,33 h' 1,33cm (0,5đ) h' d ' d 5
  4. Câu 15: (2,5đ) a) Dựng ảnh (1,0đ) Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật (0,5đ) b) Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: 1 1 1 d. f 4.3 d ' 1,71cm (0,5đ) f d ' d d f 4 3 Chiều cao của ảnh là: h d h.d ' 3.1,71 h' 1,28cm (0,5đ) h' d ' d 4