5 Đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)
Câu 6: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện
qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 kJ B.26400J C. 264000J D. 54450 kJ
Câu 7: Theo qui tắc bàn tai trái thì chiều từ cô tay đến ngón tay giữa chỉ:
A. Chiều của đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của dòng điện. D. Chiều của cực Nam - Bắc địa lý.
Câu 8: Các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có chiều:
A. từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây.
B. từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây.
C. từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây.
D. từ cực Nam đến cực Bắc địa lý.
qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 kJ B.26400J C. 264000J D. 54450 kJ
Câu 7: Theo qui tắc bàn tai trái thì chiều từ cô tay đến ngón tay giữa chỉ:
A. Chiều của đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của dòng điện. D. Chiều của cực Nam - Bắc địa lý.
Câu 8: Các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có chiều:
A. từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây.
B. từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây.
C. từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây.
D. từ cực Nam đến cực Bắc địa lý.
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_thi_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_co_dap_an.pdf
Nội dung text: 5 Đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)
- ĐỀSỐ1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Công thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm? U I A. R= B. I= C. I= D. R= I R U U Câu 2: Hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất µ của vật liệu làm dây dẫn A.R= l B. R= lS C.R= S D. R = Sl S l Câu 3: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện C. Biến trở được mắc song song với mạch điện. D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế Câu 4: Công thức nào sau đây thể hiện hai điện trở mắc song song với nhau? A. RAB = R R B. RAB = R1+ R2 C. UAB= U1+ U2 1 Câu 5: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, chiều dài l, tiết diện cắt ngang có đường kính d và có điện trở suất là: 4 l 4.d 2 A. R= B.R= C.R= D. R = 4. .d .2 . .l d 2 .d .l Câu 6: Cho hai điện trở R1 = 20 ; R2 = 60 mắc vào hai điểm A, B. Mắc R1 nối tiếp R2 vào U = 120V. Cường độ dòng điện qua mạch trên là: A. 10A B. 7,5A C. 2A D. 1,5A 2 Câu 7: Một dây dẫn Nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U, Điện trở của dây dẫn có giá trị là: A.R=55 B.R=110 C.R=220 D=50 Câu 8: Khi mắc điện trở R = 12 vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. 2A B. 0,5A C. 1A D. 1,5A 2 Câu 9: Điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng dài 100m, tiết diện 2mm và có điện trở suất 1,7.10-8 là: A. 0,75 B. 0,65 C. 0,85 D. 0,95 Câu 10: Định luật Jun-Len- xơ Cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng C. Hóa năng
- B. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng Câu 11: Trong gia đình, các thiết bị đun nóng bằng điện sử dụng nhiều điện năng nhất. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí nhất? A. Không sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện B. Không đun nấu bằng điện C. Chỉ sử dụng các thiết bị điện nung bằng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết. D. Không đun nấu bằng điện và chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc trong thời gian tối thiểu cần thiết. Câu 12: Công thức nào là công thức công suất của một đoạn mạch? A. P = U.I.t B. P = I.R C. P = U.I.t D. P = U.I II. Phần tự luận Câu 13: Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1h. Hãy tính a. Điện trở của đèn khi đó. b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên. Câu 14: Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun? ĐÁP ÁN 1. Trắc nghiệm Câu Nội dung Điểm 1 B 2 3 B 4 5 6 7 8 B 9 10 11 12 Tự luận Câu ý Nội dung Điểm
- 13 a Điện trở của đèn: R = 23 0,5 b Điện năng mà đèn sử dụng: A = P.t = 21 600J= 21 0,5 14 Nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút: 1 2 Q = 220 .30.60 495000 J 176
- ĐỀSỐ2 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn: A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng. B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là: U A. I B. R U.I C. I D. U U R R Câu 3: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu? A. 45V B. 4,5V C. 50V D. 0,02V Câu 4: Số vôn và sè oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt: A. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó khi hoạt động bình thường. B. hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó. C. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động. D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. Câu 5: Công của dòng điện không tính theo công thức nào? 2 A. A U .I .t B. A R t C. A I .R.t D. A I .R.t Câu 6: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu? A. 1584 kj B. 26400 J C. 264000 J D. 54450 kJ Câu 7: Theo qui tắc bàn tai trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ: A. Chiều của đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của dòng điện. D. Chiều của cực Nam – Bắc địa lý. Câu 8: Các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có chiều: A. từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây. B. từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây. C. từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây. D. từ cực Nam đến cực Bắc địa lý. Phần II. Tự luận (6 điểm). Câu 9 (2,5điểm)
- a) Phát biểu quy tắc xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. b) Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và tên của từ cực trong các trường hợp dưới đây. F Hình 1 Hình 2 Hình 3 Câu 10: (1,5điểm) a) Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. b) Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω mắc nối tiếp. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Câu 11: (2điểm) Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V 0 để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20 C thì mất một thời gian 14phút 35giây. a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K b) Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi KW.h là 1500đ.
- ĐỀSỐ3 Câu 1: (0,5điểm). Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương ( Rtđ) bằng : 1 1 A.R1+R2 B. C. D. R R R R 1 1 1 Câu 2: (0,5điểm). Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A.S.R S B. S1 S2 C. R S .S D. 11 2 2 1 1 S1 S2 Câu 3:(0,5điểm). Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 25Ω một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là : A. 37A; B. 4,8A ; C. 2,1A; D. 0,48A. Câu 4: Một cuộn dây điện trở có trị số 10 được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1.10- 6m2 và có điện trở suất là 0,4.10-6. m Chiều dài của cuộn dây này là: A. l 0.04.10 11 m B. l 2,5m C. l 5.10 6 m D. l 40m Câu 5: (0,5điểm). Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. cơ năng. B. năng lượng ánh sáng. C. hóa năng. D. nhiệt năng. Câu 6: (0,5điểm). Cấu tạo của nam châm điện: A. Một ống dây có lõi sắt non. B. Một ống dây có lõi thép. D. Một đoạn dây và một thanh sắt non. C. Một ống dây và một thanh thép. Câu 7: (0,5điểm). Khi nói về la bàn điều nào sau đây đúng? A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ. B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng. D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi. C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao. Câu 8: (0,5điểm). Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng. B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. PhÇn II: Tự luận (6đ) Câu 9(2đ). Ba điện trở R1=20 Ω, R2=30 Ω và R3=60 Ω được mắc song song nhau vào hiệu điện thế 40V. a.Tính điện trở tương đương của mạch điện. b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính. Câu 10(2 đ). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. 0 b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25 C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- Câu 11( 2đ). a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải? b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu đúng 0,5 đ 1 2 4 5 6 7 8 D A D B D B C II. Tự luận (8,0 điểm). Câu Nội dung cần đạt Điểm 9 a. Điện trở tương đương của mạch là: 1 1 1 1 1 1 1 1 RTĐ 10 R R TĐ 2 20 30 b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: I1= U 2 A R 1 1 U 4 R 2 30 3 U 40 2 R 3 60 3 Cường độ đòng điện qua mạch chính là I = U 4 A R 10 TĐ -3 3 -3 10 Đổi 1,5 l = 1,5 . 10 m => m = D.V =1000. 1,5 . 10 = 1,5 kg Đổi 20 phút = 1200 giây 0.5 a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là: P=I2.R = 2,52.80=500(W) 0,5 0 0 b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 25 C đến 100 C là:
- o o Q1 = m . c . ( t 2 - t 1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) 0,5 Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 2 2 Qtp = I R . t = 2,5 . 80 . 1200 = 600000(J) 0,5 Hiệu suất của bếp là: H = 100% 100% 78, 75% Q 600000 tp 1 a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy 0,75 qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 11 - Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam châm điện. - Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được đầu gần với kim 0,2 nam châm là cực bắc. Do đó kim nam châm bị đẩy ra xa - Kim nam châm bị quay quanh sợi dây nên sau đó nó sẽ bị ống 5 dây hút lại 0,5 0.5 Lưu ý: - Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa cả bài. - Sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho cả bài.
- ĐỀSỐ4 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 2: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng ánh sáng. Câu 3: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 0,25A B. 2,5A C. 4A D. 36A Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 1,5A B. 2A C. 3A D. 4A Câu 5: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là A. 0,1 KWh B. 1 KWh C. 100 KWh D. 220 KWh 2 Câu 6: Trong công thức P = I .R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 7: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ. Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều A. của dòng điện qua dây dẫn. B. đường sức từ qua dây dẫn. C. chuyển động của dây dẫn. D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. C. phải sang trái. D. trái sang phải. Câu 10: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? A. Bị ống dây hút.
- B. Bị ống dây đẩy. C. Vẫn đứng yên. D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm. Câu 2: (2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì? b/ Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình sau: A B I Câu 3: (1,0đ) Một mạch gồm hai điện trở R1 = 20 và R2 = 10 mắc nối tiếp với nhau và cùng được mắc vào một hiệu điện thế 6V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch. Câu 4: (1,0đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K ĐÁP ÁN Phần Nội dung đáp án Điểm I. Trắc (5,0 nghiệm đ) Câu 1.B ; 2.C ; 3.A ; 4.B ; 5.A ; 6.D ; 7.C ; 8.D ; 9.B ; Mỗi 10.D câu đúng 0,5 II. Tự luận (5,0 đ) Câu - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 1 hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 0,75 U - Công thức: I = R 0,25 Câu a/ - Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay 2 hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
- dây. 0,75 - Dùng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng 0,25 ống dây. b/ - Đầu A cực nam, đầu B cực bắc. 0,5 - Đường sức từ có chiều đi vào đầu A đi ra đầu B của 0,5 ống dây. Câu - Điện trở tương đương: R = R1 + R2 = 20 + 10 = 30 ( ) 0,5 3 - CĐDĐ chạy qua đoạn mạch: I = U 6 0, 2(A) R 30 0,5 Câu - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 4 Qtp = U.I.t = 220 × 3 × 20 × 60 = 792000J 0,25 - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: 0 0 Qi = c.m.(t 2 − t 1) = 4200×2×80 = 672000J 0,25 - Hiệu suất của bếp là: H Qi .100% 672000 .100% 84,8% 0,5 Q 792000 tp
- ĐỀSỐ5 I- Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án mà em lựa chọn : 1. Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l . Đặt vào 2 đầu dây hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I. Nếu cắt dây làm 2 phần bằng nhau, chập lại rồi mắc vào hiệu điện thế U như trước thì cường độ dòng điện qua dây có giá trị là : A. 2I B. 4I C. 8I D. I/2 2. Hai dây dẫn được làm từ c ng một vật liệu, dây 1 dài gấp 8 lần dây 2 và có tiết diện gấp 4 lần so với dây 2. Điện trở các dây lần lượt là R1, R2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng ? A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. R2 = 2R1 R2 = 4R1 3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở ? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế toàn mạch D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 4. Trên 1 bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi sáng bình thường là : A. 0,5A B. 2A C. 1,8A D. 1,2A 5. Trên 1 bàn là điện có ghi 220V-1000W . Điện trở của bàn là điện này là : A. 220 Ω B. 1000 Ω C. 48,4 Ω 4,84 Ω 6. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua đèn có cường độ 400mA . Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là : A. 24W B. 2,4W C. 240W D. 0,24W 7. Mối quan hệ giữa đơn vị Jun và Calo là : A. 1J = 1Calo B. 1Calo = 0,24J C. 1J = 0,24Calo D. 1J = 4,18Calo 8. Điện năng KHÔNG THỂ biến đ i thành : A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Hóa năng D. Năng lượng nguyên tử 9. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? Chọn câu đúng nhất. A. Phần giữa của thanh B. Từ cực Bắc C. Cả hai từ cực D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau 10. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Mỗi nửa tạo thành một thanh nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu.
- B. Hai nửa mới đều mất hết từ tính. C. Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu. D. Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. 11. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm ở gần nó được gọi là: A. lực hấp dẫn. B. lực từ. C. lực điện. D. lực điện từ. 12. Có cách nào để làm tăng lực từ của một nam châm điện? A. Dùng dây dẫn to quấn ít vòng. B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây. D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây. 13. Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà làm bằng sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. 14.Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà giá đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. 15. Ưu điểm nào dưới đây KHÔNG PHẢI là ưu điểm của động cơ điện? A. Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường. B. Có thể có công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn KW. C. Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 98%. D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. 16. Sử dụng tiết kiệm điện năng KHÔNG mang lại lợi ích nào sau đây? A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. B.Góp phần phát triển sản xuất. C.Góp phần giảm bớt các sự cố về điện. D.Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo. II- Tự luận Đ Đ A 1)Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1. Trên các bóng đèn và biến trở có ghi: Đ1(12V- 3,6W), Đ2(12V-6W), Rb(120Ω-2,5A). Biết C R
- UAB=24V. a)Giải thích ý nghĩa các con số ghi trên biến trở. b)Tính trị số của phần biến trở tham gia vào mạch khi các đèn sáng bình thường. c)Trong điều kiện như câu b), tính điện năng tiêu thụ trên các đèn và hiệu suất của mạch điện, biết thời gian thắp sáng các đèn là 30 phút. H1 A 2)Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mất dấu các cực. Để xác định tên các cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một dây dẫn thẳng có dòng điện F chạy qua, lực điện từ của nam châm tác dụng lên dây dẫn có hướng như hình vẽ 2. Hãy nêu cách xác định tên các từ cực của nam châm đó H2 Đáp án và biểu điểm I- Trắc nghiệm KQ: 4 điểm 1 2 3 4 5 6 7 891111111 0 1 2 3 4 5 6 B C B D B B CC C DBBBBBD II –Tự luận: 6 điểm Câu 1: 4 điểm, mỗi ý đúng được 1 điẻm a)Giải thích ý nghĩa các con số ghj trên biến trở đúng (1 điểm b) Tính được trị số của biến trở khi 2 đèn sang bình thường Rb=60 Ω (1 điểm) c)Tính được điện năng tiêu thụ của 2 đèn trong 30 phút là A=17280J (1điểm) * Tính được hiệu suất của mạch điện H=80% (1điểm) Câu 2: 2 điểm, mỗi ý đúng được 1điểm
- - Xác định chiều dòng điện trong dây dẫn - Dùng qui tắc bàn tay trái xác định được chiều của đường sức từ==>