Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 8 (Có đáp án)
Câu 1. Người đặt nền móng cho Di truyền học là:
A. Men-đê-lê-ép B. Menđen C. Moocgan D. Cả A, B và C đúng
Câu 2. Biến dị là:
A. Những kiểu hình khác P.
B. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
C. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
D. Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
Câu 3. Trong thí nghiệm lại 1 cặp tính trạng của Menđen, kết quả phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 3 trội : 1 lặn B. 3 lặn : 1 trội C. 1 lặn : 1 trội D. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Câu 4. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ...(1)... cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng ...(2)... để kiểm tra ...(3)... của cơ thể mang tính trạng ...(4)...
Thứ tự các từ cần điền vào các chỗ trống trên là:
- (1) lặn, (2) trội, (3) kiểu hình, (4) lặn C. (1) trội, (2) lặn, (3) kiểu gen, (4) trội
- (1) lặn, (2) trội, (3) kiểu gen, (4) lặn D. (1) trội, (2) lặn, (3) kiểu hình, (4) trội
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, F2 gồm:
A. 100% cây hoa đỏ. C. 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ
B. 100% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_8_co.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 8 (Có đáp án)
- ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1. Người đặt nền móng cho Di truyền học là: A. Men-đê-lê-ép B. Menđen C. Moocgan D. Cả A, B và C đúng Câu 2. Biến dị là: A. Những kiểu hình khác P. B. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. C. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. D. Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. Câu 3. Trong thí nghiệm lại 1 cặp tính trạng của Menđen, kết quả phân li kiểu hình ở F2 là: A. 3 trội : 1 lặn B. 3 lặn : 1 trội C. 1 lặn : 1 trội D. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn Câu 4. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2) để kiểm tra (3) của cơ thể mang tính trạng (4) Thứ tự các từ cần điền vào các chỗ trống trên là: A. (1) lặn, (2) trội, (3) kiểu hình, (4) lặn C. (1) trội, (2) lặn, (3) kiểu gen, (4) trội B. (1) lặn, (2) trội, (3) kiểu gen, (4) lặn D. (1) trội, (2) lặn, (3) kiểu hình, (4) trội Câu 5. Ở đậu Hà Lan, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F 2. Theo lí thuyết, F2 gồm: A. 100% cây hoa đỏ. C. 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ B. 100% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
- Câu 6. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây quả đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen (F1) tự thụ phấn, thu được đời con F 2 gồm 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) F1 có 4 loại giao tử (II)Ở thế hệ F 2 có 9 loại kiểu gen (III)Ở F 2, cây có kiểu hình quả vàng, bầu dục chiếm 6,25% (IV) Các gen A và B nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai vì: A. Các tính trạng tương phản phân biệt nhau rõ ràng, khó nhận biết B. Các tính trạng tương phản phân biệt nhau rõ ràng, dễ nhận biết C. Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con D. Cả B và C đúng Câu 8. NST được cấu tạo chủ yếu từ những thành phần hóa học nào sau đây? A. mARN và protein loại histon C. tARN và protein loại histon B. ADN và protein loại histon D. rARN và protein loại histon Câu 9. Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định lông mi dài, gen b quy định lông mi ngắn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, lông mi ngắn. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con ra đều có tóc xoăn, lông mi dài. A. AaBb B. AaBB C. AABB D. AABb Câu 11. Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội?
- A. Tinh trùng B. Hợp tử C. Noãn nguyên bào D. Tinh nguyên bào Câu 12. Ở Người, các NST thường được kí hiệu chung là A, cặp NST giới tính ở nữ được kí hiệu là XX và ở nam được kí hiệu là XY. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa loại tinh trùng và loại trứng nào sau đây sẽ phát triển thành con trai? A. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + X C. Tinh trùng 22A + Y và trứng 22A + X B. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + XX D. Tinh trùng 22A + 0 và trứng 22A + X Câu 14. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau? A. Aabb B. AaBb C. AABB D. aabb Câu 15. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau? A. Aabb B. AaBb C. AABB D. aabb Câu 16. Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một NST. Gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn thu được các con ruồi F1. Tiếp tục lai ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh ngắn. Theo lí thuyết, đời con có: A. Hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 C. Bốn loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1
- B. Hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 D. Bốn loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3 :3 :1 Câu 17. Đơn phân cấu tạo nên ADN là: A. Axit amin B. Nucleoxom C. Nucleotit D. Ribonucleotit Câu 18. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là 6,6 x 10 -12 g. Theo lí thuyết, hàm lượng ADN có trong nhân của một tinh trùng là: A. 6,6 x 10-12 g B. 6,6 x 10-6 g C. 3,3 x 10-6 g D. 3,3 x 10-12 g Câu 19. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chức năng của protein? (I) Tham gia cấu trúc nên tế bào và cơ thể (II) Xúc tác các quá trình trao đổi chất (III) Truyền đạt thông tin di truyền (IV) Bảo vệ cơ thể A. 1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 20. Đơn phân cấu tạo nên protein là: A. Axit amin B. Nucleoxom C. Nucleotit D. Ribonucleotit Câu 21. Một gen có 150 chu kì xoắn. Chiều dài của gen đó là: A. 510 nm B. 510 Ǻ C. 4080 µ D. 4080 Ǻ Câu 22. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định? A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleoti trong phân tử ADN. C. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) D. Cả B và C Câu 23. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: – A – U – G – X – U – A – X – G – G – A – A – Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của đoạn gen tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên là: A. – A – T – G – X – T – A – X – G – G – A – A – B. – A – U – G – X – U – A – X – G – G – A – A –
- C. – U – A – X – G – A – U – G – X – X – U – U – D. – T – A – X – G – A – T – G – X – X – T – T – Câu 24. Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN là: A. Trình tự các nucleotit trên mạch của gen quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN B.Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN C. Trình tự các nucleotit trên mạch ARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin D. Cả B và C Câu 25. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi về số lượng gen trên NST. B. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho bản thân sinh vật. C. Đột biến gen luôn dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại protein do gen đó mã hóa. D. Đột biến gen chỉ có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên. Câu 26. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là: A. 36 B. 48 C. 72 D. 108 Câu 27. Loại biến dị nào sau đây phát sinh trong đời sống cá thể, do dảnh hưởng trực tiếp của môi trường, biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định và không di truyền được? A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen C. Đột biến NST D. Thường biến Câu 28. Những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST được gọi là: A. Đột biến số lượng NST C. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến gen D. Thường biến
- Câu 30. Sự kết hợp giữa giao tử (n) với loại giao tử nào để tạo ra hợp tử (2n + 1): A. (2n – 1) B. (2n + 1) C. (n – 1) D. (n + 1) Câu 31. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người mắc Hội chứng Down có bao nhiêu NST? A. 45 B. 46 C. 47 D. 48 Câu 32. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn chủ yếu nào? A. Người là động vật bậc cao nhất B. Người sinh sản muộn, đẻ ít con C. Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến D. Cả B và C Câu 33. Số lượng trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo ra trẻ sinh đôi cùng trứng là: A. 1 trứng và 1 tinh trùng C. 2 trứng và 1 tinh trùng B. 1 trứng và 2 tinh trùng D. 2 trứng và 2 tinh trùng Câu 34. Số lượng trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo ra trẻ sinh đôi khác trứng là: A. 1 trứng và 1 tinh trùng C. 2 trứng và 1 tinh trùng B. 1 trứng và 2 tinh trùng D. 2 trứng và 2 tinh trùng Câu 35. Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh (О) lấy chồng không mắc bệnh (□), sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai (■). Sơ đồ phả hệ của trường hợp trên là:
- Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9 - Câu 9 và 21 mỗi câu 0,5 điểm. - Câu 35 được 1 điểm. - Còn lại, mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. 1. B 2. D 3. A 4. C 5. D 6. D 7. D 8. B 9. C 10. B 11. A 12. C 13. C 14. A 15. B 16. A 17. C 18. D 19. C 20. A 21. A 22. B 23. D 24. B 25. B 26. B 27. D 28. A 29. C 30. D 31. C 32. D 33. A 34. D 35. B