Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 5 (Có đáp án)

I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất:

Câu 1: Đơn phân của ADN là:

  1. Axit amin       B. Glucose       C. Nucleotit       D. Ribôzơ

Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P:  AaBb x Aabb;          B. P: AaBb x aabb;      C. P:  aaBb x AA; D. P: AaBb x aaBB.

Câu 3: Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở:          

A. Kì đầu.                          B. Kì giữa.                        C. Kì sau.                      D.  Kì cuối. 

Câu 4: Số lượng NST có trong bộ NST của người mắc bệnh Đao là: 

A. 46.                                 B. 47.                                    C. 48.                                 D. 44.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

A. Nghiên cứu phả hệ.                                                 B. Tạo đột biến.                             

C. Lai giống.                                                                D. Nhân giống trong ống nghiệm. 

Câu 6: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?

A. Biến dị di truyền.                                                                               B. Biến dị không di truyền.                 

C. Biến dị tổ hợp.                                                             D. Biến dị số lượng NST.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)

Câu 7: (2điểm): Một đoạn ARN  có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:

 – A – U – X – U – U – X – G – A –

a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên?

b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến: 

     + Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3.

     + Thay Thế  1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại.

Câu 8: (2điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến  thường có hại cho bản thân sinh vật?

docx 3 trang Phương Ngọc 07/03/2023 3860
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_5_co.docx

Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Đơn phân của ADN là: A. Axit amin B. Glucose C. Nucleotit D. Ribôzơ Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng? A. P: AaBb x Aabb; B. P: AaBb x aabb; C. P: aaBb x AA; D. P: AaBb x aaBB. Câu 3: Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở: A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 4: Số lượng NST có trong bộ NST của người mắc bệnh Đao là: A. 46. B. 47. C. 48. D. 44. Câu 5: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Tạo đột biến. C. Lai giống. D. Nhân giống trong ống nghiệm. Câu 6: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây? A. Biến dị di truyền. B. Biến dị không di truyền. C. Biến dị tổ hợp. D. Biến dị số lượng NST. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7: (2điểm): Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A – a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên? b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến: + Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3. + Thay Thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại. Câu 8: (2điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 9: (3điểm): Ở lúa, cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2. a. Có thể dựa vào định luật di truyền nào để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai nói trên?
  2. b. Trong số các cây lúa có hạt chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Giải thích? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu (0,5 điểm) 1- C 2- B 3- C 4- B 5- A 6- B II. Tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 7 a. Trình tự sắp xếp của đoạn gen tổng hợp nên ARN 1đ Mạch ARN: - A - U - X - U - U - X - G - A - Mạch Khuôn taọ ra ARN trên - T - A - G - A - A - G - X - T - AND: Mạch bổ sung - A - T - X - T - T - X - G - A - Mạch khuôn - T - A - G - A - A - G - X - T - 1đ b:. - A - T - T - T - X - G - A - - T - A - A - A - G - X - T - Thay cặp nuclêôtít số 5 bằng cặp nuclêôtít khác loại . - A - T - X - T - X - X - G - A - - T - A - G - A - G - G - X - T - 8 Thường biến Đột biến Mỗi ý Biến đổi kiểu hình Biến đổi kiểu gen 0,25đ Không di truyền Di truyền = (2đ) Biến đổi đồng loạt Biến đổi riêng lẻ Có lợi Có hại đôi khi có lợi Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến biểu hiện ra kiểu 1đ hình, chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen ( gen, NST) đã qua chọn lọc trong tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây hại cho sinh vật.
  3. 9 a) Dựa vào quy luật phân li của Men đen để xác định trội, lặn: Theo 1đ đề bài F1 đồng tính (Hạt chín sớm) Chín sớm là tính trạng trội, chín muộn là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A: Hạt chín sớm, Gen a: Hạt chín muộn - Khi cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu 0,5đ được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Theo định luật đồng tính của Men đen, Suy ra P thuần chủng: Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa). Sơ đồ lai: P : Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa) 0,5đ G: A a F1 Aa (Chín sớm) F1 x F1 : (Chín sớm) Aa x (Chín sớm) Aa G : A, a A, a F2: AA, Aa, Aa, aa Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình : 3 Chín sớm: 1 Chín muộn. b) Để chọn được cây thuần chủng ta cho các cây chín sớm ở F2 lai phân tích 1đ ( lai với cây chín muộn). Nếu con lai đồng tính thì cây chín sớm ở F2 thuần chủng. Nếu xuất hiện 2 kiểu hình khác nhau thì cây chín sớm F2 không thuần chủng.