Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 3 (Có đáp án)
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X B. A, T, G, X
C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 4: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng
A. A – T , G – X B. A – G , T – X
C. A – X , G – T D. X – A , T – G
Câu 5: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau?
A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc
Câu 6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:
A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 7(2 đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 8(1đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G -
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_3_co.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 3 (Có đáp án)
- ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, X Câu 4: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng A. A – T , G – X B. A – G , T – X C. A – X , G – T D. X – A , T – G Câu 5: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau? A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc Câu 6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là: A. Đột biến gen B. Đột biến NST C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7(2 đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? Câu 8(1đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó ? Câu 9( 2đ): Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? Câu 10( 2đ): Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM I.TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B A B D II.TỰ LUẬN : ( 7 đ ) STT Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 7 - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi 0,5 đ trường. Thường biến Đột biến - Thường biến là những biến - Đột biến là những biến đổi 1,5 đ đổi kiểu hình trong cơ sở vật chất của tính di - Phát sinh đồng loạt theo cùng truyền một hướng tương ứng với điều - Đột biến xuất hiện với tần số kiện môi trường thấp, một cách ngẫu nhiên - Không di truyền cho thế hệ sau - Di truyền - Thường có lợi - Thường có hại Câu 8 Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 1đ Mạch bổ sung: Mạch 2: - T - A - X - G - A - T - X - A - G - T - X - Câu 9 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan 0,5 đ tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc 0,5 đ một số cặp nuclêôtit. * Nguyên nhân:
- - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm 1 đ rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. Câu 10 Vì F1 toàn thỏ màu lông trắng nên tính trạng màu lông trắng là tính 0,5 đ trạng trội có tính trạng màu lông đen là tính trạng lặn. Qui ước gen: A gen qui địng màu lông trắng. a gen qui địng màu lông đen. Sơ đồ lai : P: Màu lông trắng x Màu lông đen AA aa 1đ GP: A a F1: Aa (100% màu lông trắng) F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái) GF1: 1A : 1a 1A : 1a F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 Thỏ lông trắng : 1 Thỏ lông 0,5đ đen