Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 22 (Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa);
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa);
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
Câu 2: Kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là?
A. 2n NST đơn; B. n NST đơn; C. 2n NSTkép; D. n NST kép.
Câu 3: Tính đa dạng và đặc thù của ADN do yếu tố nào quy định?
A. A + G = T + X;
B. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử;
C. Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào;
D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Câu 4: Loại biến dị không di truyền cho thế hệ sau là:
A. Biến dị tổ hợp; B. Thường biến; C. Đột biến gen; D. Đột biến NST.
Câu 5: Đặc điểm của thực vật đa bội là :
A. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất.
B. Có cơ quan sinh dưỡng to nhiều hơn so với thể lưỡng bội.
C. Tốc độ phát triển chậm.
D. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu.
Câu 6 : Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên :
A. Cặp NST tương đồng ; B. Các cặp gen tương phản ;
C. Nhóm gen liên kết ; D. Nhóm gen độc lập.
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_22_c.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 22 (Có đáp án)
- ĐỀ 22 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1: Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen? A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa); B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa) C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa); D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa). Câu 2: Kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là? A. 2n NST đơn; B. n NST đơn; C. 2n NSTkép; D. n NST kép. Câu 3: Tính đa dạng và đặc thù của ADN do yếu tố nào quy định? A. A + G = T + X; B. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử; C. Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào; D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN. Câu 4: Loại biến dị không di truyền cho thế hệ sau là: A. Biến dị tổ hợp; B. Thường biến; C. Đột biến gen; D. Đột biến NST. Câu 5: Đặc điểm của thực vật đa bội là : A. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất. B. Có cơ quan sinh dưỡng to nhiều hơn so với thể lưỡng bội. C. Tốc độ phát triển chậm. D. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu. Câu 6 : Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên : A. Cặp NST tương đồng ; B. Các cặp gen tương phản ; C. Nhóm gen liên kết ; D. Nhóm gen độc lập. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (2,0 điểm) Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 8 (2,0 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ? Câu 9 (3,0 điểm)
- a) ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen -> ARN. b) Một đoạn mạch mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: G – U – X – G – U – U – A – A – X – X Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN đó? ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D D B B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay 1,0 một số cặp nuclêôtit. 7 - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong 1,0 điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: - Qua GP : Ở mẹ cho 1 loại trứng 22A+X 0,25 Ở bố cho 2 loại tinh trùng 22A +X và 22A + Y 0,25 8 - Trong thụ tinh : + Nếu trứng 22A +X kết hợp với tinh trùng 22A +X thì tạo thành hợp tử 0,25 44A + XX phát triển thành con gái + Nếu trứng 22A +X kết hợp với tinh trùng 22A +Y thì tạo thành hợp tử 0,25 44A + XY phát triển thành con trai ( Lưu ý : nếu HS viết dưới dạng sơ đồ mà đúng vẫn cho điểm tối đa) * Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 là do: - Có 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, các tinh trùng tham gia thụ 0,5 tinh với xác suất ngang nhau. - Hợp tử có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể thống kê đủ lớn. 0,5
- a. - Nguyên tắc tổng hợp ARN: 9 + Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch 0,5 của gen. + Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit 0,5 trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A - U, T - A, G - X, X - G). - Mối quan hệ gen –> ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen 1,0 quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN. b. Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn mẫu của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN đó: X – A – G – X – A – A – T – T – G – G 1,0