Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 20 (Có đáp án)
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ (a, b, c…..) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 2: Một đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là:
a. Mạch của ADN b. Nhiễm sắc thể c. Crômatit d. Gen
Câu 3: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là:
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
Câu 4: Một gen có 3000(Nu), trong đó số nuclêôtit loại T= 900. Hỏi số nuclêôtit loại X bằng bao nhiêu?
a. 1500 b. 900 c. 600 d. 2100
Câu 5: Biến dị tổ hợp là?
a. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
b. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ.
c. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa.
d. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ.
Câu 6: Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là
a. Tạo ra 4 tế bào 2n. b. Tạo ra 8 tế bào 2n
c. Tạo ra 8 tế bào n. d. Tạo ra 4 tế bào n
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các nuclêôtit như sau:
– A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?.
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_20_c.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 20 (Có đáp án)
- ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ (a, b, c ) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào? a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 2: Một đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là: a. Mạch của ADN b. Nhiễm sắc thể c. Crômatit d. Gen Câu 3: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là: a. 4 b. 8 c. 16 d. 32 Câu 4: Một gen có 3000(Nu), trong đó số nuclêôtit loại T= 900. Hỏi số nuclêôtit loại X bằng bao nhiêu? a. 1500 b. 900 c. 600 d. 2100 Câu 5: Biến dị tổ hợp là? a. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P. b. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ. c. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa. d. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ. Câu 6: Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là a. Tạo ra 4 tế bào 2n. b. Tạo ra 8 tế bào 2n c. Tạo ra 8 tế bào n. d. Tạo ra 4 tế bào n II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các nuclêôtit như sau: – A – U – G – X – X – U – A – G – G – Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 2: Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?. Câu 3: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
- I/TRẮC NGHIỆM: (3 đ) – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B d B C a C II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 HS viết được 2 mạch của AND (2 điểm) ARN – A – U – G – X – X – U – A – G – G – ADN (Mạch gốc) – T – A – X – G – G – A – T – X – X – 1 điểm Mạch bổ sung – A – T – G – X – X – T – A – G – G – 1 điểm 2 NST thường NST giới tính (2 điểm) - Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng 1 điểm cặp NST tương đồng. - Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. - Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể - Chỉ có 1 0,5 điểm cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài. 0,5 điểm - Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng. - Mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính 3 a. Vì F2 thu được 335cao : 115 thấp kết quả này tương đương với (3 điểm) tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen -> Thân cao là tính trạng trội 0,5 điểm hoàn toàn so với thân thấp Qui ước: Gen A qui định tính trạng thân cao 0,5 điểm Gen a qui định tính trạng thân thấp F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP A a F1 Aa (100% thân cao) 0,5 điểm F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
- GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp 0,5 điểm b. Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa (thân cao) x aa (thân thấp) 0,5 điểm GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho đậu Hà Lan F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân 0,5 điểm cao: 1 thân thấp.