Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)

 I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất: (4điểm)

Câu 1 ./ Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n -1) của chúng có số lượng là:

A .23 NST                          B. 24 NST                               C. 25 NST                    D.26 NST

Câu 2./  Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được:

A/. toàn quả đỏ.                                                          B/. toàn quả vàng.              

C/. tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng                                  D/. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 qủa vàng

Câu 3./ Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?

A. 4 NST                                 B.16 NST                    C. 8 NST                D. 32 NST

Câu 4./Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là: 

A. nhiễm sắc thể          B. crômatit              C. mạch của ADN          D. gen cấu trúc

Câu 5./  Ở chó, Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài

P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả  F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây:

A. toàn lông dài.                                    B. toàn lông ngắn.     

C. 1 lông ngắn: 1 lông dài.                    D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 6./ Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng? 

A. Luôn giống nhau về giới tính .                                     B. Luôn khác nhau về giới tính.

C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính .                  D. Ngoại hình luôn giống nhau.

Câu 7./  Bộ NST là bao nhiêu khi kết thúc giảm phân I?

   A/. Bộ đơn bộ (n NST)                                  B/. Bộ lưỡng bội (2n NST)

   C/. Bộ đơn bội kép ( n NST kép)               D/. Bộ lưỡng bội kép (2n NST kép)

Câu 8./ Đột biến cấu trúc của NST gây ra bệnh ung thư máu ở người là : 

A/. đảo đoạn trên NST giới tính                                          B/. lập 1 đoạn trên NST số 21 .

C/. chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23 .              D/. mất 1 đoạn trên NST số 21 .

docx 3 trang Phương Ngọc 07/03/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_2_co.docx

Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (4điểm) Câu 1 ./ Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n -1) của chúng có số lượng là: A .23 NST B. 24 NST C. 25 NST D.26 NST Câu 2./ Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được: A/. toàn quả đỏ. B/. toàn quả vàng. C/. tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng D/. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 qủa vàng Câu 3./ Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4 NST B.16 NST C. 8 NST D. 32 NST Câu 4./Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là: A. nhiễm sắc thể B. crômatit C. mạch của ADN D. gen cấu trúc Câu 5./ Ở chó, Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây: A. toàn lông dài. B. toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn: 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài. Câu 6./ Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng? A. Luôn giống nhau về giới tính . B. Luôn khác nhau về giới tính. C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính . D. Ngoại hình luôn giống nhau. Câu 7./ Bộ NST là bao nhiêu khi kết thúc giảm phân I? A/. Bộ đơn bộ (n NST) B/. Bộ lưỡng bội (2n NST) C/. Bộ đơn bội kép ( n NST kép) D/. Bộ lưỡng bội kép (2n NST kép) Câu 8./ Đột biến cấu trúc của NST gây ra bệnh ung thư máu ở người là : A/. đảo đoạn trên NST giới tính B/. lập 1 đoạn trên NST số 21 . C/. chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23 . D/. mất 1 đoạn trên NST số 21 . II. Tự luận :(6 điểm)
  2. Câu 1./ (1,5đ ) a/. Thế nào là thể đồng hợp? thể dị hợp? b/. Ở lúa cây thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng quy định cây thân thấp. Bằng cách gì để xác định cây lúa thân cao thuần chủng ( không cần viết sơ đồ lai)? Câu 2./ (1,5 đ) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó? Câu 3./ (1,5 đ) Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4./ (1,5 đ) Giả sử trên mạch 1 của ADN (gen) có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 90 Nu ; G1 = 360 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 180 Nu; G2 = 270 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác đinh : a/. số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn? b/. số lượng từng loại nuclêôtit trên cả đoạn ADN (gen)? c/. Tổng số nucleotit của ADN (gen) . Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH A/TRẮC NGHIỆM : (mỗi câu 0,5đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A B D B C C D B/TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA- 0,25 đ 1a thể đồnghợp trội, aa- thể đồng hợp lặn). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 0,25 đ - Muốn xác định cây lúa thân cao thuần chủng ta dùng phép lai phân tích. 0,25 đ - Cho cây lúa thân cao lai với cây lúa thân thấp 0,25đ + Nếu kết quả phép lai đồng tính (100% lúa thân cao) thì cây lúa thân cao thuần 1b 0,25đ chủng có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 thân cao:1 thân thấp thì cây lúa thân cao không thuần chủng có kiểu gen dị hợp. 0,25đ
  3. + Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân 0,5 đ chia tế bào nên có hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (2 cromatit ) gắn với nhau 2 0,5đ ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn + Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào. 0,5đ - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một 0,5 đ hoặc một số cặp nucleotit. - Đột biến gen gồm các dạng sau : mất, thêm, thay thế một cặp hoặc một 3 số cặp nucleotit. 0,5 đ - Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng 0,5 đ hợp Prôtêin. Theo NTBS Ta có : a/. A1 = T2 = 90 Nu ; G1 = X2 = 360 Nu 0,25 đ A2 = T1 = 180 Nu; G2 = X1 = 270 Nu 0,25 đ b/. A = T = A1 + A2 = T1 + T 2 = 90 + 180 = 270 Nu 0,25 đ 3 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 360 = 630 Nu. 0,25 đ c/. Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = (A + G) x 2 = (T + X ) x 2 0,5 đ = ( 270 + 630 ) x 2 = 1800 Nu