Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 19 (Có đáp án)

 

 

A/ Trắc nghiệm(5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:

 

Câu 1: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?         

           A. 1DD: 1dd                                 B. 1DD: 2Dd: 1dd

           C. 1Dd: 2Dd: 1dd                        D. 1Dd : 1dd 

 Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?

          A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng                               B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng 

          C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng                               D. 100 % Quả đỏ  

 Câu 3: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?

              A. Mắt đen (ĐĐ)                              B. Mắt đen(Đđ)

              C. Mắt nâu (đđ)                                D. Không thể có khả năng đ

 Câu 4: (Bài 2/ SGK- trang 22)

         Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:

P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:                         

                            A. P: AA x AA                             B. P: AA x Aa

                            C. P: AA x aa                               D. P: Aa x Aa

Câu 5: Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen:

a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn

b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P

c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1

docx 4 trang Phương Ngọc 07/03/2023 3320
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_19_c.docx

Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 19 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút A/ Trắc nghiệm(5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu? A. 1DD: 1dd B. 1DD: 2Dd: 1dd C. 1Dd: 2Dd: 1dd D. 1Dd : 1dd Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu? A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng D. 100 % Quả đỏ Câu 3: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào? A. Mắt đen (ĐĐ) B. Mắt đen(Đđ) C. Mắt nâu (đđ) D. Không thể có khả năng đ Câu 4: (Bài 2/ SGK- trang 22) Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: AA x aa D. P: Aa x Aa Câu 5: Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen: a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1
  2. Câu 6: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả: a. A = X, G = T c. A + T = G + X b. A = G, T = X d. A + G = T + X Câu 7: Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn d. Không mang lại ý nghĩa gì Câu 8: Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân: a. Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST c. Đóng xoắn, phân đôi thành NST kép đơn b. Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST d. Duỗi xoắn, phân đôi thành NST kép đơn Câu 9: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là: a. tARN c. rARN b. mARN d. Cả 3 loại ARN trên Câu 10: Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G – Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X – Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên a. – A – G – X – T – T – A – G – c. – A – G – X – U – U – A – G – b. – T – X – G – A – A – T – X – d. – U – G – X – U – U – U – G – B/ Tự luận ( 5 điểm): Câu 1(2,5đ) Trình bày các diễn biến cơ bản của NST qua quá trình giảm phân. Câu 2 (1,5đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Câu 3. ( 1 điểm) Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
  3. Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X – -> Hãy xác định trình tự Nucleotit của 2 ADN con được tổng hợp từ đoạn ADN trên. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN I.Tự luận: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A A D B D A B B A II.Phần tự luận(7đ) Câu 1(2đ) Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST Kì - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp kép trong bộ đơn bội. đầu(0,5đ) hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt Kì xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng phẳng xích đạo của thoi phân bào. giữa(0,5đ) xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động Kì lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào. thành 2 NST đơn phân li về 2 cực sau(0,5đ) của tế bào. - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội mới được tạo thành với số lượng là cuối(0,5đ) (kép) – n NST kép. đơn bội (n NST). Câu 2(2đ) Sơ đồ(1đ) Gen (ADN)(0,25đ)  ARN(0,25đ)  protein(0,25đ)  tính trạng(0,25đ). Giải thích (1đ)
  4. + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.(0,25đ) + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.(0,25đ) + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.(0,25đ) Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.(0,25đ) Câu 3( 1đ): Mỗi đoạn mạch ADN con có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G – Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –