Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 17 (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có kết quả như trên?
A. AA x aa | B. Aa x aa | C. AA x Aa | D. Aa x Aa |
Câu 2. Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?
A. 450 | B. 150 | C. 300 | D. 900 |
Câu 3. Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được gọi là:
|
|
|
D. Đột biến cấu trúc NST. |
Câu 4. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 4 | B. 8 | C. 16 | D. 32 |
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 6.
a. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T – X – G- -T – A – G – X – A – T -
│ │ │ │ │ │ │ │ │ │
Mạch 2: - T – A – G – X – A – T – X – G – T – A -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_17_c.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 17 (Có đáp án)
- ĐỀ 17 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có kết quả như trên? A. AA x aa B. Aa x aa C. AA x Aa D. Aa x Aa Câu 2. Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit? A. 450 B. 150 C. 300 D. 900 Câu 3. Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được gọi là: A. Đột biến dị bội thể. B. Đột biến đa bội thể. C. Đột biến gen. D. Đột biến cấu trúc NST. Câu 4. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 II. Phần tự luận (8 điểm): Câu 5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường? Câu 6. a. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: - A – T – X – G- -T – A – G – X – A – T - │ │ │ │ │ │ │ │ │ │ Mạch 2: - T – A – G – X – A – T – X – G – T – A - Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2? b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng Câu 7. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen? Câu 8. Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả đỏ lai với cây quả vàng?
- ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D A B C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận:(8,0điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 NST giới tính NST thường 1,5đ -Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng 0,5đ - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong bội tế bào lưỡng bội - Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc 0,5đ - Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương không tương đồng(XY). đồng. - Chủ yếu mang gen qui định giới tính của 0,5đ - Chỉ mang gen qui định tính trạng thường cơ thể. a. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN: - A – U – X – G – U – A – G – X –A – U – 0,5đ b.Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Câu 6 - Trình tự các nuclêtit trong gen qui định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN 0,5đ 2,5đ - Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin. 0,5đ - Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể 0,5đ Do đó gen qui định tính trạng 0,5đ -Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,5d -Các dạng điển hình : Câu 7 - Mất căp nuclêôtit 0,5đ 1đ - Thêm cặp nuclêôtit. - Thay thế một cặp nuclêôtit. - - Qui ước : gen A qui đinh quả đỏ, gen a qui định quả vàng. 0,5đ
- - Kiểu gen của P : Cây cà chua quả đỏ là : AA hoặc Aa. Cây cà chua quả vàng là : aa. 0,5đ - Sơ đồ lai : + Trường hợp 1: Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AA Câu 8 P AA (quả đỏ) x aa (quả vàng) 3đ G A ↓ a F1 KG : Aa KH : 100% quả vàng 1đ + Trường hợp 2: Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aa P Aa (quả đỏ) x aa(quả vàng) G A, a ↓ a F1 KG 1 Aa : 1 aa KH : 50% quả đỏ : 50% quả vàng 1đ Hết