Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 15 (Có đáp án)
Câu 1: (125 điểm)
a) (50đ)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN .
b) (25đ)Thế nào là đột biến gen? cho biết các dạng của đột biến gen?
c) (50đ) Nêu những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?
Câu 4: a)(25 đ) Một người có các dấu hiệu như sau: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. Bằng các kiến thức đã học em hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì?
b) Qua bài thực hành nhận biết một vài dạng đột biến và quan sát thường biến em hãy phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 3: (50 điểm)
a) Cho lai hai giống cà chua thân đỏ thẫm thuần chủng với cà chua thân xanh lục, được F1 đều cho cà chua thân đỏ thẫm. F1 giao phấn với nhau được F2 có 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy giải thích kết quả phép lai bằng sơ đồ lai.
b) Phân tử mARN có trật tự các Nucleotit như sau: A – X – X – U – G – A – U – G
File đính kèm:
- tuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_15_c.docx
Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 15 (Có đáp án)
- ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (125 điểm) a) (50đ)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN . b) (25đ)Thế nào là đột biến gen? cho biết các dạng của đột biến gen? c) (50đ) Nêu những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? Câu 4: a)(25 đ) Một người có các dấu hiệu như sau: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. Bằng các kiến thức đã học em hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì? b) Qua bài thực hành nhận biết một vài dạng đột biến và quan sát thường biến em hãy phân biệt thường biến và đột biến. Câu 3: (50 điểm) a) Cho lai hai giống cà chua thân đỏ thẫm thuần chủng với cà chua thân xanh lục, được F 1 đều cho cà chua thân đỏ thẫm. F1 giao phấn với nhau được F 2 có 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy giải thích kết quả phép lai bằng sơ đồ lai. b) Phân tử mARN có trật tự các Nucleotit như sau: A – X – X – U – G – A – U – G Em hãy cho biết trình tự các Nu trên mạch gốc của ADN đã tổng hợp ra mARN nói trên. Đáp án-Biểu điểm: Câu 1 125 điểm Điểm a) Trình bày đúng 3 nguyên tắc tự nhân đôi của AND. - Nguyên tắc khuôn mẫu. Mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn 10đ mẫu. -Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. 10đ -Nguyên tắc bán bảo toàn:Trong mỗi AND con có một mạch của AND mẹ, 10đ mạch còn lại được tổng hợp mới. -Chức năng của AND là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. 20 đ b) Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc 10 đ nhiều cặp Nu. 15 đ Có các dạng: mất, thêm, thay thế cặp Nu
- c/ -Trẻ đồng sinh cùng trứng: có cùng KG nên cùng KH và cùng giới tính. 25đ -Trẻ đồng sinh khác trứng: khác KG nên khác KH, giới tính có thể cùng hoặc khác nhau. 25đ Câu 2 75 điểm a) - Người đó bị mắc bệnh Đao 10đ -Nguyên nhân: có 3 NST số 21 ( Đột biến NST). do rối loạn trong quá trình 15đ phát sinh giao tử và thụ tinh. b) Thường biến Đột biến 1 Biến đổi kiểu hình phát sinh trong 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực di truyền (ADN, NST), biến đổi tiếp của môi trường kiểu hình 2. Không di truyền được cho thế hệ 2.Di truyền được cho thế hệ sau. sau 3. Xuất hiện với tần số thấp một 3 Phát sinh đồng loạt theo cùng một cách ngẫu nhiên hướng, tương ứng với điều kiện môi trường 4. Thường có hại cho bản thân 4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi sinh vật cho sinh vật Câu 3 50 điểm a/ Qui ước đúng KG; xác định đúng KG của P 5đ Viết sơ đồ lai đúng : Từ P -> F1 10đ Từ F1 -> F2 10 đ b/ Theo NTBS trình tự các Nu trên mạch của ADN đã tổng hợp mARN là: T – G – G – T – X – T – A – G mạch gốc ADN A – X – X – U – G – A – U – G mạch mARN 25đ