Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 11 (Có đáp án)

A. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

I. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:

A. Cây đậu Hà lan.                                     B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác.

C. Ruồi giấm.                                             D. Trên nhiều loài côn trùng.

Câu 2. Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng?     

A. A – T, G – X.             B. A – G                        C. A – X, G – T       D. X – A, T – G

Câu 3. Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:

A. Đột biến gen        B. Đột biến NST       C. Biến dị tổ hợp                        D. Thường biến

Câu 4. Đặc điểm di truyền của bệnh đao là

A. Tế bào có 3 NST thứ 21                        B. Tế bào có một NST giới tính X   

C. Đột biến gen trội                                    D. Đột biến gen lặn

docx 3 trang Phương Ngọc 07/03/2023 2480
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_22_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_de_11_c.docx

Nội dung text: Tuyển tập 22 đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Đề 11 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) I. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan. B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác. C. Ruồi giấm. D. Trên nhiều loài côn trùng. Câu 2. Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng? A. A – T, G – X. B. A – G C. A – X, G – T D. X – A, T – G Câu 3. Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là: A. Đột biến gen B. Đột biến NST C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến Câu 4. Đặc điểm di truyền của bệnh đao là A. Tế bào có 3 NST thứ 21 B. Tế bào có một NST giới tính X C. Đột biến gen trội D. Đột biến gen lặn II. Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp rồi ghi ra tờ giấy thi (Ví dụ: 1 – A) A. Các kỳ của B. Diến biến NST qua các kỳ nguyên phân nguyên phân A. các NST đóng xoắn và co ngắn cực đại, các NST đính vào sợi tơ của thoi 1. kì đầu phân bào 2. kì giữa B. các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh 3. kì sau C. các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo. D. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn tiến về hai cực tế 4.Kì cuối bào B. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? Câu 2. (3,0 điểm) a) Nêu quá trình tự nhân đôi ADN? Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào? b) Cho một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau:
  2. G-X-G-U-U-G-A-X-A-X-U Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN nói trên. Câu 3. (2,0 điểm) Hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn chuột màu lông xám . Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận lập sơ đồ lai. Hết ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) I. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1. A Câu 2. A Câu 3. D Câu 4. A II. Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1. a 2. c 3. d 4. b B. Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc 0,5 1 một số cặp Nucleoti 1,0 điểm - Các dạng đột biến gen: Mất , thêm, thay thế một hoặc một số cặp Nucleotit 0,5 a) Quá trình tự nhân đôi của ADN: Khi bắt đầu tự nhân đôi phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tach rời nhau. Các Nucleotit trên mạch lần lượt liên kết 1,0 với các Nucleotit trong môi trường nội bào dần hình thành mạch mới. Kết quả từ ADN mẹ ban đầu hình thành ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu. 2 Nguyên tắc 3,0 điểm + Nguyên tắc bổ sung A-T G-X và ngược lại + Nguyên tác giữ lại một nửa 0,5 b) Đoạn gen có các trình tự như sau 0,5 Mạch khuôn -X-G-X-A-A-X-T-G-T-G Mạch bổ sung-G-X-G-T-T-G-A-X-A-X 0,5 0,5 Biện luận : Do hai giống chuột giao phối thu được F1 toàn lông xám vậy 0,5 3 Lông xám trội so với tính trạng lông đen 2,0 điểm Quy ước gen: Gọi gen A quy định TT chuột lông xám( AA, Aa)
  3. Gọi gen a quy định TT chuột lông đen ( aa) 0,5 Chuột đem lai là thuần chủng vậy chuột lông xám có kiểu gen AA Chuột lông đen có kiểu gen aa SĐL: P AA x aa GTp A a F1 100%( Aa) 1,0 F1XF1 Aa x Aa GTF1 A, a A, a F 2 AA, 2Aa 1 aa KH 3 lông xám- 1 lông đen