Tuyển tập 15 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Đề 14 (Có đáp án)

 I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)

Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng

1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới? 

  A. Đứng thứ nhất               B. Đứng thứ ba          C. Đứng thứ hai   D. Đứng thứ tư

1.2 Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào?

  A. 26-7-1953                     B. 11-1-1959                 C.1-1-1959         D. 1-11-1959

1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm:

  1. Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
  2. Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra.
  3. Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
  4. Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam.
docx 5 trang Phương Ngọc 27/02/2023 3640
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 15 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Đề 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_15_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_9_de_14_co.docx

Nội dung text: Tuyển tập 15 đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Đề 14 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn LỊCH SỬ LỚP 9 Thời gian: 45 phút I .Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Lựa chọn phương án trả lời đúng 1.1.Trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX vị trí công nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới? A. Đứng thứ nhất B. Đứng thứ ba C. Đứng thứ hai D. Đứng thứ tư 1.2 Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi ngày nào? A. 26-7-1953 B. 11-1-1959 C.1-1-1959 D. 1-11-1959 1.3. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm: A- Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. B- Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra. C- Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam. D- Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam. 1.4 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ. C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải. Câu 2 (1 điểm). Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột A Cột B ( Thời gian ) ( Sự kiện lịch sử ) a- 01-10-1949 1- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á b- 01-01-1959 2- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN c- 08-08-1967 3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời d- 28-07-1995 4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi 5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
  2. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 3 (2 điểm): Mĩ La- tinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê- hi- cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ. Từ sau năm 1945 các nước Mĩ La- tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập và phát triển kinh tế xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Em hãy nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 (3 điểm): Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.Nhận xét về sự phát triển của khu vực Đông Nam Á hiện nay. Câu 5( 3 điểm): Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Phân tích tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống của con người.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Trắc nghiệm ( 2 điểm): Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng B C B B Câu 2. Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm 1- c; 2- d; 3- a; 4- b. Phần II. Tự luận II.Tự luận: (8 điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 3 Nêu tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh từ 2 trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Nhiều nước giành được độc lập từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX như: Braxin, Ác- hen- ti- na, Pê- ru, Vê-nê- 0,5đ xu-ê-la, nhưng sau đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sâu sau’’ của Mĩ 0,5đ - Sau chiến tranh TG thứ hai một cao trào đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước Mĩ La Tinh : Mục tiêu là thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, tiến hành các cải cách tiến bộ 0,5đ + Tiêu biểu là cách mạng Cu ba (1959). * Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước - Các nước MLT thu được nhiều thành tựu quan trọng: 0,5đ + Củng cố độc lập dân tộc + Dân chủ hoá đời sống chính trị +Tiến hành cải cách dân chủ - Tuy nhiên ở một số nước có lúc gặp phải khó khăn, : Tăng trưởng kinh tế chậm lại,tình hình chính trị không ổn định
  4. Câu 4 Trình bày những nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau 1945. 3 - Trước năm 1945, các nước ĐNA là thuộc địa của 0,5đ các nước thực dân phương tây( trừ Thái Lan). 0,5đ - Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân nổi dậy đấu tranh giành chính quyền, lật đổ ách thống trị của thực 0,5đ dân. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn 0,5đ ra sôi nổi và từng bước giành được độc lập. -Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình 1đ Đông Nam Á trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. - Hiện nay, khu vực Đông Nam Á là một khu vực đang có sự phát triển mạnh mẽ. Các nước Đông Nam Á đã thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hợp tác cùng phát triển. Việt Nam cũng đang là một nước phát triển trong khu vực. Câu 5 Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai. Những tác động của nó đối với 3đ cuộc sống của con người + Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản 0.5đ như: toán học, vật lí, hóa học và sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người, ) + Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy 0.5đ tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động, 0.5đ
  5. + Tìm ra được những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, 0.25đ năng lượng gió + Sáng chế ra những vật liệu mới như: pô-li-me (chất dẻo), 0.25đ những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng, 0.25đ + Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. + Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông 0.25đ tin liên lạc. + Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. 0.5đ * Tác động: - Tích cực: Tạo bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống 0.5đ con người - Tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới