Tổng ôn kiến thức học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9

Bài tập 5:
1. Detective books are………………… than science fiction ones.
A. more interesting B. interestingly 
C. the most interesting D. interesting
2. She can pronounce English words …………. than she could last term.
A. correctly B . more correct 
C. more correctly D. as correctly
3. He feels ___ than last year because his study results are ___.
A. happy/ good B. happier/ gooder
C. more happy/more good D. happier/better
4. Cinderella danced …………… than  any other girls at the ball.
A. more graceful B. as graceful 
C. gracefully D. more gracefully
5. He finished the test …………..of all.
A. rapidly B. the most rapidly 
C. most rapidly D. more rapidly
pdf 11 trang Phương Ngọc 16/06/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Tổng ôn kiến thức học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftong_on_kien_thuc_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_9.pdf

Nội dung text: Tổng ôn kiến thức học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9

  1. .vn TỔNG ÔN KIẾN THỨC TIẾNG ANH 9 HỌC KÌ I Ngữ pháp Từ vựng 1. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh 1. Các từ vựng quan trọng trong các bài đọc. 2. So sánh tính từ và trạng từ 2. Các cụm động từ quan trọng. 3. Câu gián tiếp 4. Thì quá khứ hoàn thành 5. Cách sử dụng của Used to/Wish/Suggest PHẦN 1: NGỮ PHÁP 1. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh 1.1. Mệnh đề chỉ nguyên nhân (clauses of reasons) - Because/Since/As/Now that S-V-O-A - Because of/Due to V-ing/N/Being adj E.g: Because she learns so hard, she always gets high scores. -> Because of learning so hard, she always gets high scores. Because the exam is very hard, we must prepare carefully. -> Because of being very hard, we must prepare the exam carefully. Bài tập 1: Choose the best answer to complete the sentences. 1. Because of ___ a lot of books, her knowledge is so extensive. A. Read B. Reading C. She reads D. Being read 2. ___ a good result in the last exam, she was awarded. A. Because B. Since C. Due to D. As 3. You must finish you assignment ___ it is due tomorrow. A. As B. Due to C. Because of D. So that 1.2. Mệnh đề chỉ nhượng bộ (clauses of concessions) - Although/Though/Even though/Even if S-V-O-A - In spite of/Despite V-ing/N/Being adj E.g: 1
  2. .vn Although she did very well in the contest, she couldn’t win. -> In spite of doing very well in the contest, she couldn’t win. Although the competition is very important, he doesn’t care about it. -> In spite of being very important, he doesn’t care about the competition. Bài tập 2: Rewrite the sentences. 1. Although Peter learned so hard for the exam, his results are very bad. In spite of 2. Although the lesson was taught clearly, all students can hardly remember anything. Despite . 1.3. Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purposes) - So that S-V-O-A - In order to/To/So as to V O E.g: Our teacher told us to read that book so that we could understand about the wildlife. -> In order to understand about the wildlife, our teacher told us to read that book. Bài tập 3: Choose the best answer to complete the sentences. 1. We must learn English well ___ we can have a good future. A. So as B. In order to C. So that D. To 2. ___ to finish the report on time, he must work overnight. A. In order B. So that C. So D. So as that 3. We all should leave now ___ for us to come on time. A. So that B. Due to C. In order D. So 1.4. Mệnh đề chỉ thời gian (clauses of time) When/While/As soon as/Before/After/Until/Since S-V-O Chú ý: Các mệnh đề theo sau các liên từ thời gian đều ở thì Hiện Tại Đơn hoặc Quá Khứ Đơn. E.g: - As soon as she arrives here, we will give it to her - Before the teacher gives us the test, well must close all books. - We can’t see him until her mom allows us. 2
  3. .vn Bài tập 4: Choose the best answer to complete the sentences. 1. The boy cried ___ her mom didn’t let him eat chocolate. A. As soon as B. While C. When D. Since 2. Our teacher won’t allow us to go out ___ we finish the test. A. After B. Until C. While D. For 3. Please submit your assignment ___ I look over it. A. After B. While C. When D. As 4. Everybody is trying hard for the exam, ___ he is playing video game with his friends. A. After B. While C. When D. As 2. So sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh 2.1. So sánh ngang bằng - S – To be – as adj as – O - S – V – as adv as – O E.g: - I think Math is as difficult as Literature. - She speaks English as fluently as Peter does. - Her English is as fluent as Peter’s. 2.2. So sánh hơn - Tính từ ngắn: Là những tính từ có một âm tiết hoặc có ai âm tiết nhưng tận cùng bằng âm “y”. Fast – Thin – Quick – Happy – Crazy – Lazy - Tính từ dài: Là những tính từ có từ hai âm tiết trở lên. Hopeful – Important – Necessary - Amazing - Đối với Adj ngắn: S – to be – Adj_er than O - Đối với Adj dài: S – to be – more adj than O E.g: - The boy is more intelligent than Peter. - I don’t think she was lazier than anyone here. - She works more effectively than all of us. Chú ý: Good -> Better 3
  4. .vn Bad -> Worse 2.3. So sánh hơn nhất - Đối với Adj ngắn: S – to be – the adj_est - Đối với Adj dài: S – to be – the most adj - Đối với Adv: S – V – the most adv E.g: - She is the most intelligent in our class. - I guess you are the laziest of all your friends. - She works the most effectively in the company. Bài tập 5: 1. Detective books are than science fiction ones. A. more interesting B. interestingly C. the most interesting D. interesting 2. She can pronounce English words . than she could last term. A. correctly B . more correct C. more correctly D. as correctly 3. He feels ___ than last year because his study results are ___. A. happy/ good B. happier/ gooder C. more happy/more good D. happier/better 4. Cinderella danced than any other girls at the ball. A. more graceful B. as graceful C. gracefully D. more gracefully 5. He finished the test of all. A. rapidly B. the most rapidly C. most rapidly D. more rapidly Bài tập 6: Các em hãy viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi. 1. No electronics company is as successful as Siemens. -> Siemens is 2. The Academy of Finance is the most wonderful university in Vietnam. -> No . 3. She is thinking more differently than we are. -> No 3. Câu gián tiếp-Reported speech 4
  5. .vn 3.1. Bản chất của câu gián tiếp - Câu gián tiếp là một câu chúng ta tường thuật lại lời của một người nào đó (có thể của chính chúng ta). VD: A: Tôi sẽ đi Paris vào mùa hè năm sau. B: Bạn đi Paris làm gì vậy? A: Tôi đi du lịch và gặp họ hàng của tôi. B: Bạn có nhiều họ hàng ở đó không? A: Có chứ. B: Nhớ mua quà về cho tôi nhá. A: Tất nhiên rồi. => NHƯ VẬY: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải chuyển đổi một số yếu tố sao cho phù hợp với ngữ cảnh. - Đại từ + I/We/You -> He/They/She + Me/Us/You -> Him/Them/Her + My/Our/Your -> His/Their/Her + This/These -> That/Those - Thời gian: + Today, Tonight -> That day, that night + Yesterday -> That day, the day before/The previous day. + Tomorrow -> That day, the day after/The following day + Last + time -> That time + Now -> Then - Thì động từ: + HTĐ -> QKĐ -> QKHT + HTTD -> QKTD -> QKHTTD + TLĐ -> Would -> Would have Vp.p - Trợ động từ: + Can -> Could + May -> Might + Must -> Had to + Should -> Should + Will -> Would 5
  6. .vn Bài tập 7: Các em hãy chuyển các câu sang câu gián tiếp. 1. “I always like singing” said Peter. -> 2. “This man spoke to me yesterday” said Mary. -> 4. “I will turn off the light when I go out” said Clark. -> 5. “These people may come to my party tomorrow” said Alex. -> 3.3. Câu gián tiếp đối với câu hỏi Yes-No questions: TĐT - S – V – O – A? -> X asked/wondered if S’ TĐT V’ O’ A’ E.g: “Did you meet him yesterday?” James asked Mary -> James asked Mary if she had met that man on the previous day. “Are you reading this book?” Kate asked me -> Kate asked if I was reading that book. WH questions: WH - TĐT - S – V – O – A? -> X asked/wondered WH S’ TĐT V’ O’ A’ E.g: “Who did you meet yesterday?” James asked Mary -> James asked Mary who she had met on the previous day. “Where are you planning to go on vacation?” Kate asked me -> Kate asked where I was planning to go on vacation. Bài tập 8: Các em hãy chuyển các câu sang câu gián tiếp. 1. “What should I do to get a good result?” asked Peter. -> . 2. “Where can we meet to study for this exam?” asked Mary. -> . 4. “Must I finish the assignment today?” asked Clark. 6
  7. .vn -> . 5. “Do you want some more coffee?” said Alex. -> . 4. Thì quá khứ hoàn thành 4.1. Bản chất - Thì quá khứ hoàn thành là một thì động từ dùng để diễn tả cho những hành động đã kết thúc trước một mốc thời gian trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác trong quá khứ. VD: - Hôm qua tôi đọc sách -> Quá khứ đơn. - Trước 9h sáng hôm qua, tôi đã đọc sách -> Quá khứ hoàn thành. - Tôi đã hoàn thành xong công việc trước khi anh ta đến -> QKHT, QKĐ. 4.2. Cấu trúc và ví dụ minh hoạ S – had – Vp.p – O VD: - Hôm qua tôi đọc sách -> I read books yesterday. - Trước 9h sáng hôm qua, tôi đã đọc sách -> Before 9 a.m yesterday, I had read books. - Tôi đã hoàn thành xong công việc trước khi anh ta đến. -> I had finished the work before he came yesterday. Bài tập 9: Các em hãy dịch các câu văn sau sang tiếng Anh. Trước khi anh ấy đến ngày hôm qua, chúng tôi đã dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. -> . Cô ấy đã nói chuyện với cô giáo của cô ấy trước buổi trưa hôm qua. -> . Bọn họ đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp hôm qua. -> . 5. Cách sử dụng của Used to/Wish/Suggest 5.1. Used to - “Used to” được sử dụng để diễn tả thói quen trong quá khứ mà giờ không còn tồn tại nữa– thường được dịch là “đã từng ”. 7
  8. .vn - S – Used to – V – O – A (S used to be – adj) - S - didn’t use to – V – O – A E.g: - I used to fly a kite when I was a little child. - I didn't use to learn English well. - I used to be very shy when I talked to my teacher. 5.2. Wish - “Wish” được sử dụng để diễn tả lời ước hoặc lời chúc. Sau “wish” có thể là một danh từ, cụm danh từ hoặc một mệnh đề. - S – wish – N - S wish X – QKĐ/would V – O – A (dành cho những hành động ở hiện tại hoặc tương lai) - S wish X – had Vp.p V – O – A (dành cho những hành động ở quá khứ) Bài tập 10: Các em hãy dịch một số câu sau sang tiếng Anh. Tôi ước rằng anh ấy sẽ đến vào ngày mai. -> Tôi ước cô ấy đã làm tốt bài kiểm tra lần trước. -> Tôi ước mình đạt điểm cao trong kỳ thi này. -> Tôi ước mọi thứ đã trở nên tốt đẹp hơn. -> 5.3. Suggest - “Suggest” được sử dụng để đưa ra lời gợi ý. - X suggest V-ing O A. - X suggest Y that Y should V O E.g: - Peter suggested learning hard for this exam. - Alex suggested me that I should hand my assignment now. - My teacher always suggests that we should learn soft skills. 8
  9. .vn PHẦN 2: TỪ VỰNG 1. Các từ vựng quan trọng trong các bài đọc. 2. Các cụm động từ quan trọng. PHẦN 3: ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài tập 1: Choose the best answer to complete the sentences. 1. Because of ___ a lot of books, her knowledge is so extensive. A. Read B. Reading C. She reads D. Being read 2. ___ a good result in the last exam, she was awarded. A. Because B. Since C. Due to D. As 3. You must finish you assignment ___ it is due tomorrow. A. As B. Due to C. Because of D. So that Bài tập 2: 1. Although Peter learned so hard for the exam, his results are very bad. -> In spite of learning so hard for the exam, his results are very bad. 2. Although the lesson was taught clearly, all students can hardly remember anything. -> Despite being taught clearly, all students can hardly remember anything. Bài tập 3: Choose the best answer to complete the sentences. 1. We must learn English well ___ we can have a good future. A. So as B. In order to C. So that D. To 2. ___ to finish the report on time, he must work overnight. A. In order B. So that C. So D. So as that 3. We all should leave now ___ for us to come on time. A. So that B. Due to C. In order D. So Bài tập 4: Choose the best answer to complete the sentences. 1. The boy cried ___ her mom didn’t let him eat chocolate. A. As soon as B. While C. When D. Since 2. Our teacher won’t allow us to go out ___ we finish the test. A. After B. Until C. While D. For 3. Please submit your assignment ___ I look over it. A. After B. While C. When D. As 4. Everybody is trying hard for the exam, ___ he is playing video game with his friends. A. After B. While C. When D. As Bài tập 5: 9
  10. .vn 1. Detective books are than science fiction ones. A. more interesting B. interestingly C. the most interesting D. interesting 2. She can pronounce English words . than she could last term. A. correctly B . more correct C. more correctly D. as correctly 3. He feels ___ than last year because his study results are ___. A. happy/ good B. happier/ gooder C. more happy/more good D. happier/better 4. Cinderella danced than any other girls at the ball. A. more graceful B. as graceful C. gracefully D. more gracefully 5. He finished the test of all. A. rapidly B. the most rapidly C. most rapidly D. more rapidly Bài tập 6: 1. No electronics company is as successful as Siemens. -> Siemens is more successful than every electronics company. -> Siemens is the most successful electronics company. 2. The Academy of Finance is the most wonderful university in Vietnam. -> No university in Vietnam is as wonderful as the Academy of Finance. -> No university in Vietnam is more wonderful than the Academy of Finance. 3. She is thinking more differently than we are. -> No one of us is thinking as differently as her (she is). Bài tập 7: 1. “I always like singing” said Peter. -> Peter said he always liked singing. 2. “This man spoke to me yesterday” said Mary. -> Mary said that man had spoken to her the previous day. 4. “I will turn off the light when I go out” said Clark. -> Clark said he would turn off the light when he went out. 5. “These people may come to my party tomorrow” said Alex. -> Alex said those people might come to her party the next day. Bài tập 8: 1. “What should I do to get a good result?” asked Peter. -> Peter asked what he should do to get a good result. 2. “Where can we meet to study for this exam?” asked Mary. -> Mary asked where they could meet to study for that exam. 10
  11. .vn 4. “Must I finish the assignment today?” asked Clark. -> Clark asked if he had to finish the assignment that day. 5. “Do you want some more coffee?” said Alex. -> Alex wondered if I wanted some more coffee. Bài tập 9: Trước khi anh ấy đến ngày hôm qua, chúng tôi đã dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. -> Before he came yesterday, we had cleaned up our house. Cô ấy đã nói chuyện với cô giáo của cô ấy trước buổi trưa hôm qua. -> She had talked to her teacher before yesterday’s noon. Bọn họ đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp hôm qua. -> They had completed their homework before they went to class yesterday. Bài tập 10: Tôi ước rằng anh ấy sẽ đến vào ngày mai. -> I wish he would come tomorrow. Tôi ước cô ấy đã làm tốt bài kiểm tra lần trước. -> I wish she had done well for the last test. Tôi ước mình đạt điểm cao trong kỳ thi này. -> I wish I got high result in this exam. Tôi ước mọi thứ đã trở nên tốt đẹp hơn. -> I wish everything had become better. 11