Tổng hợp 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)
Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975
Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận
C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự
Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng " Làng thì yêu
thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì?
A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.
B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa.
C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.
D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.
Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?
A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.
C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu.
D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?
Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều
gì?
A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp
C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp
A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975
Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận
C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự
Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng " Làng thì yêu
thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì?
A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.
B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa.
C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.
D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.
Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?
A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.
C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu.
D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?
Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều
gì?
A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp
C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_20_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam.pdf
Nội dung text: Tổng hợp 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao số Lĩnh vực nội dung I. Đọc - Tên văn bản, tác giả. - Hiểu được tác Trình bày hiểu dụng của biện quan điểm, - Nghĩa gốc, nghĩa pháp tu từ. suy nghĩ về Tiêu chí chuyển của từ một vấn đề lựa chọn - Nghĩa của câu - Các BPTT từ vựng đặt ra trong ngữ liệu: văn; đoạn trích. Đoạn văn - Phương thức biểu - Hiểu nội dung bản đạt. của đoạn trích - Các phương châm hội thoại.
- - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài văn thuyết II. Tạo minh lập - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 3 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm. Khi bố về cũng là lúc ngọn cỏ đã đẫm
- sương đêm. Cái thùng câu bao lần chà đi, xát lại bằng sắn thuyền, cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm .Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông -đơ, cái xếp ghế bao lần thay vải nó theo bố đi xa lắm . Bố ơi! Bố chữa làm sao đuợc lành lặn đôi bàn chân ấy đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh ( Tuổi Thơ im lặng - Duy Khán) Câu 1. Đoạn trích trên đã sử dụng phuơng thức biểu đạt chính nào? Câu 2. Các từ: đâu đâu, tất bật, lành lặn thuộc loại từ gì? Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu nào? Câu 4. Lí giải vì sao cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu mà em chọn? Câu 5. Văn bản trên gợi cho em tình cảm gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 điểm): Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long ? SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
- Đọc kĩ các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra: Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975 Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào? A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì? A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng. B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa. C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng. D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê. Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ? A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu. C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu. D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ? Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì? A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp II. Tự luận (5,0 điểm) Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)
- Hết SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 3 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. Phần đọc - hiểu: 5 điểm Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? Cho ví dụ minh họa. Câu 2 (3.0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời yêu cầu ở dưới. “Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Không có kính, ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già
- Chưa cần rửa, phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nửa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi”. a. Đoạn thơ trên, thuộc bài thơ nào? Của nhà thơ nào? b. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? c. Đoạn thơ thể hiện nội dung gì? II. Phần tạo lập văn bản: 5 điểm Câu 3 (5.0 điểm): Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trò chuyện với anh bộ đội Cụ Hồ trong tác phẩm “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao số Lĩnh vực nội dung I. Đọc - Tên văn bản, tác giả. - Hiểu được tác Trình bày hiểu dụng của biện quan điểm, - Nghĩa gốc, nghĩa pháp tu từ. suy nghĩ về Tiêu chí chuyển của từ một vấn đề lựa chọn - Nghĩa của câu - Các BPTT từ vựng đặt ra trong ngữ liệu: văn; đoạn trích. Đoạn văn - Phương thức biểu - Hiểu nội dung bản đạt. của đoạn trích - Các phương châm hội thoại.