Kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Ba Đình (Có hướng dẫn chấm)
Bài II (2,5 điểm)
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một công ty vận tải dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn cam từ
Vĩnh Long ra Hà Nội. Lúc sắp khởi hành, công ty phải điều 4 xe đi làm việc khác. Vì
vậy mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn cam nữa mới hết. Hỏi lúc đầu công ty dự định sử dụng
bao nhiêu xe để vận chuyển cam từ Vĩnh Long ra Hà Nội, biết khối lượng cam các xe
chở là như nhau.
2) Một hộp sữa dạng hình trụ có bán kính đáy là 6cm và chiều cao là 15cm. Tính
thể tích của hộp sữa đó (lấy π = 3,14).
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một công ty vận tải dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn cam từ
Vĩnh Long ra Hà Nội. Lúc sắp khởi hành, công ty phải điều 4 xe đi làm việc khác. Vì
vậy mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn cam nữa mới hết. Hỏi lúc đầu công ty dự định sử dụng
bao nhiêu xe để vận chuyển cam từ Vĩnh Long ra Hà Nội, biết khối lượng cam các xe
chở là như nhau.
2) Một hộp sữa dạng hình trụ có bán kính đáy là 6cm và chiều cao là 15cm. Tính
thể tích của hộp sữa đó (lấy π = 3,14).
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Ba Đình (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_9_nam_hoc_2022_2023_phong_gd.pdf
Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Ba Đình (Có hướng dẫn chấm)
- UBND QUẬN BA ĐÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2022-2023 Môn: Toán 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 20/4/ 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm 01 trang) Bài I (2,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau: 1) xx2 3 2 0 6 58x y 2) 3 25x y Bài II (2,5 điểm) 1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một công ty vận tải dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn cam từ Vĩnh Long ra Hà Nội. Lúc sắp khởi hành, công ty phải điều 4 xe đi làm việc khác. Vì vậy mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn cam nữa mới hết. Hỏi lúc đầu công ty dự định sử dụng bao nhiêu xe để vận chuyển cam từ Vĩnh Long ra Hà Nội, biết khối lượng cam các xe chở là như nhau. 2) Một hộp sữa dạng hình trụ có bán kính đáy là 6cm và chiều cao là 15cm. Tính thể tích của hộp sữa đó (lấy 3,14). Bài III (2,0 điểm) Cho phương trình: xmx2 20 (x là ẩn số) 1) Tìm m để phương trình có một nghiệm x = 1 và tìm nghiệm còn lại. 2) Tìm giá trị nguyên dương của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt xx12, 22 thỏa mãn: xx12 20 . Bài IV (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và nội tiếp đường tròn (O). Kẻ đường cao AD của tam giác ABC và đường kính AK của (O). Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AK. 1) Chứng minh tứ giác ADFC là tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh DF // BK. 3) Lấy M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ điểm B đến đường thẳng AK. Chứng minh MDF MFD và M là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác DEF. Bài V (0,5 điểm) Giải phương trình xxx 2221 Hết
- UBND QUẬN BA ĐÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 Môn: Toán 9 Bài Nội dung Điểm 2 1) Giải phương trình xx 3 2 0 1,0 Phương trình có a=1; b= -3; c=2 0,25 Tính 3 8 2 1 0.25 Áp dụng công thức nghiệm tính được x1 = 1; x2 = 2 0.25 Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1; 2} 0.25 6 58x y 2) Giải hệ phương trình: . 1,0 3 25x y Bài I ĐK: y 0 0.25 (2,0đ) 1 5 6xb 8 Đặt b . Hệ phương trình đã cho trở thành y 2 3xb 5 x 2 Giải hệ ta được: b 1 0.25 3 x 2 x 2 Ta có: 11 y 3(tm) 0.25 y 3 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất xy;2;3 0,25 1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một công ty vận tải dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn cam từ Vĩnh Long ra Hà Nội. Lúc sắp khởi hành, công ty phải điều 4 xe đi làm 2.0 việc khác. Vì vậy mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn cam nữa mới hết. Hỏi lúc đầu công ty dự định sử dụng bao nhiêu xe để vận chuyển cam từ Vĩnh Long ra Hà Bài II Nội, biết khối lượng cam các xe chở là như nhau. (2,5đ) Gọi số xe lúc đầu công ty dự định sử dụng là: x (xe) (với x N*, x > 4) 0.25 60 Số cam mỗi xe công ty dự định vận chuyển là: (tấn) 0,25 x Sau khi điều đi 4 xe, số xe còn lại mà công ty sử dụng vận chuyển là: x – 4 (xe) 0.5 60 Số cam mỗi xe của công ty thực tế vận chuyển là: (tấn) x 4
- Theo đề bài, mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn cam nữa mới hết, nên ta có phương 6 0 6 0 1 trình: 0.25 xx 42 x2 – 4x – 480 = 0. 0.5 Giải phương trình ta được x1 = 24(t/m) ; x2 = -20 (L) Vậy theo kế hoạch công ty phải sử dụng 24 xe để vận chuyển số cam từ Vĩnh 0.25 Long ra Hà Nội. 2) Một hộp sữa dạng hình trụ có bán kính đáy là 6cm và chiều cao là 15cm. Tính thể tích của hộp sữa đó (lấy 3,14). 0.5 Thể tích hộp sữa đó là: V = R2 h = .62 15 0.25 Tính được V = 540 1695,6 (cm3) 0.25 Cho phương trình: x m2 x 20 (x là ẩn số) 1) Tìm m để phương trình có một nghiệm x = 1 và tìm nghiệm còn lại. 1.0 Thay x = 1 vào phương trình, ta có 12 – m.1 – 2 = 0 0.25 Tính được m 1 0.25 Áp dụng định lý Vi-et có x .x 2 mà x 1 nên x 2 1 2 1 2 0.5 Vậy với m 1 thì phương trình có nghiệm x1 = 1 và nghiệm còn lại là x2 2 2) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt xx12, 22 1.0 Bài III thỏa mãn: xx12 20 . (2,0 đ) Tính m2 8 Giải thích ∆ > 0 với mọi m 0,25 Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt xx12, với mọi m xxm12 Áp dụng định lý Vi-ét, ta có: xx12 2 0,5 22 2 Để xx12 20 xxx1212 x 220 Suy ra m2 420 m2 16 m 4 Do m cần tìm là số nguyên dương nên chọn m = 4. 0,25 A Bài IV (3.0đ) O C B D F K
- 1) Chứng minh: Tứ giác ADFC nội tiếp. 1.0 Vẽ hình đúng đến câu a 0.25 Câu 1 Chứng minh được: ADC = AFC = 900 0,25 (1.0 đ) Mà D, F là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh AC 0.25 Tứ giác ADFC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết) 0.25 2) Chứng minh DF // BK 1.0 Chứng minh được: CAF = CDF nội tiếp chắn cung FC 0.25 Câu 2 Chứng minh được: CAF = CBK nội tiếp chắn cung KC 0.25 (1.0 đ) CDF = CBK. Mà 2 góc ở vị trí đồng vị 0.25 DF // BK 0,25 Chứng minh M D F M FD và M là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác 1.0 DEF (Cách 1) A N P E O B C D M F Câu 3 K (1.0 đ) Lấy P, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh: MN là đường trung bình ABC MN // AB MN BK MN DF (1) Vì tứ giác ADFC nội tiếp đường tròn tâm N ND = NF N đường trung trực của DF (2) 0,5 Từ (1)(2) M đường trung trực của DF MDF cân tại M Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp EDM = BAK Chứng minh BAK = BCK EDM = BCK DE // CK Chứng minh tương tự PM là trung trực của DE MDE cân tại M ME = MD = MF 0,5 M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF
- Chứng minh M D F M FD và M là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác 1.0 DEF (Cách 2) A E O B C D M F K Chứng minh được OM BC (Liên hệ đường kính và dây) Tứ giác OMFC nội tiếp MFO = MCO (1) Vì tứ giác ADFC nội tiếp DFA = DCA (2) Từ (1) và (2) DFM = OCA Chứng minh OAC cân tại O OCA = OAC Vì tứ giác ADFC nội tiếp OAC = MDF 0,5 DFM = MDF MDF cân tại M Chứng minh tứ giác BEOM nội tiếp MEO = OBM Chứng minh OBC cân tại O OBM = OCM Vì tứ giác OMFC nội tiếp OCM = OFM OEM = OFM MEF cân tại M ME = MD = MF 0,5 M là tâm đường tròn ngoại tiếp DEF. Giải phương trình xxx 2221 0.5 Điều kiện: x 2. Nhân 2 vế của PT với 2 ta có: 242241xxx 0,25 xxxx222114140 Bài V 22 (0,5 đ) xx 2 1 1 2 0 x 2 1 0 x 3( tmdk ) x 1 2 0 0.25 Vậy tập nghiệm của PT là S3 - HẾT -