Hướng dẫn ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung
I/ NỘI DUNG ÔN TẬP: Năng lực, phẩm chất qua các bài học từ tuần 1 đến hết tuần
8. Học sinh tập trung học các bài học chính thức, không tập trung vào các bài học
hướng dẫn đọc thêm; hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học; khuyến khích học sinh tự đọc,
tự làm. Cụ thể tập trung vào:
1. Văn bản:
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Chuyện người con gái Nam Xương.
- Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14).
- Truyện Kiều (Hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều và Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên).
* Yêu cầu:
- Nắm tên tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể loại.
- Hiểu và biết trình bày vấn đề một vấn đề xã hội hoặc phạm trù đạo đức đặt ra từ văn
bản.
2. Tiếng Việt:
- Các phương châm hội thoại.
- Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
- Các kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa, cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
* Yêu cầu:
- Nhận biết các đơn vị kiến thức trong một câu văn hoặc một đoạn văn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của đơn vị kiến thức trong câu hoặc trong đoạn văn.
- Thực hành lại các bài tập sau các bài học để củng cố kiến thức.
3. Làm văn:
- Bài văn thuyết minh.
* Yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu chung, cơ bản để tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
- Hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Tạo lập văn bản thuyết minh hoàn chỉnh có vận dụng yếu tố miêu tả và một số biện
pháp nghệ thuật.
- Thực hành lại các đề trong các bài học và tham khảo bài viết số ở sgk.
8. Học sinh tập trung học các bài học chính thức, không tập trung vào các bài học
hướng dẫn đọc thêm; hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học; khuyến khích học sinh tự đọc,
tự làm. Cụ thể tập trung vào:
1. Văn bản:
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Chuyện người con gái Nam Xương.
- Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14).
- Truyện Kiều (Hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều và Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên).
* Yêu cầu:
- Nắm tên tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể loại.
- Hiểu và biết trình bày vấn đề một vấn đề xã hội hoặc phạm trù đạo đức đặt ra từ văn
bản.
2. Tiếng Việt:
- Các phương châm hội thoại.
- Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
- Các kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa, cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
* Yêu cầu:
- Nhận biết các đơn vị kiến thức trong một câu văn hoặc một đoạn văn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của đơn vị kiến thức trong câu hoặc trong đoạn văn.
- Thực hành lại các bài tập sau các bài học để củng cố kiến thức.
3. Làm văn:
- Bài văn thuyết minh.
* Yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu chung, cơ bản để tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
- Hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Tạo lập văn bản thuyết minh hoàn chỉnh có vận dụng yếu tố miêu tả và một số biện
pháp nghệ thuật.
- Thực hành lại các đề trong các bài học và tham khảo bài viết số ở sgk.
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_giua_ki_1_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022_t.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung
- Trường THCS Quang Trung Tổ Ngữ văn HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP CHUẨN BỊ LÀM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN VĂN LỚP 9 I/ NỘI DUNG ÔN TẬP: Năng lực, phẩm chất qua các bài học từ tuần 1 đến hết tuần 8. Học sinh tập trung học các bài học chính thức, không tập trung vào các bài học hướng dẫn đọc thêm; hướng dẫn học sinh tự đọc, tự học; khuyến khích học sinh tự đọc, tự làm. Cụ thể tập trung vào: 1. Văn bản: - Phong cách Hồ Chí Minh. - Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. - Chuyện người con gái Nam Xương. - Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14). - Truyện Kiều (Hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều và Kiều ở lầu Ngưng Bích) - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên). * Yêu cầu: - Nắm tên tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể loại. - Hiểu và biết trình bày vấn đề một vấn đề xã hội hoặc phạm trù đạo đức đặt ra từ văn bản. 2. Tiếng Việt: - Các phương châm hội thoại. - Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp - Các kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. * Yêu cầu: - Nhận biết các đơn vị kiến thức trong một câu văn hoặc một đoạn văn. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của đơn vị kiến thức trong câu hoặc trong đoạn văn. - Thực hành lại các bài tập sau các bài học để củng cố kiến thức. 3. Làm văn: - Bài văn thuyết minh. * Yêu cầu: - Nắm được yêu cầu chung, cơ bản để tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh. - Hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập văn bản thuyết minh hoàn chỉnh có vận dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật. - Thực hành lại các đề trong các bài học và tham khảo bài viết số ở sgk. II/ HƯỚNG DẪN CẤU TRÚC ĐỀ VÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ: 1. Cấu trúc đề: - Thời gian: 90 phút - Hình thức:Tự luận
- - Nội dung kiểm tra: Kiểm tra năng lực, phẩm chất qua các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 8. Đề kiểm tra có 2 phần: I/ ĐỌC HIỂU (4 điểm): Trích một đoạn ngữ liệu, đọc và trả lời các câu hỏi: 1/ Nêu thông tin về tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, thể loại. 2/ Nhận biết và trình bày hiểu biết về nội dung/ ý nghĩa đơn vị kiến thức Tiếng Việt. 3/ Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội hoặc vấn đề thuộc về đạo đức lối sống mà học sinh cần rèn luyện. II/ LÀM VĂN (6 điểm) - Thực hành viết bài văn thuyết minh hoàn có vận dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật. 2. Ma trận đề: NHẬN THÔNG VẬN VẬN TỔNG SỐ BIẾT HIỂU DỤNG DỤNG CAO PHẦN -Nhận biết - Hiểu nội Viết đoạn (4 điểm) ĐỌC HIỂU về tên tác dung/ ý văn (từ 6 (4 điểm) giả, tác nghĩa các đến 8 câu) phẩm, phương trình bày phương châm hội suy nghĩ về thức biểu thoại/ cách một vấn đề đạt, thể dẫn trực xã hội hoặc loại. tiếp, cách vấn đề - Nhận biết dẫn gián thuộc về các phương tiếp/ nghĩa đạo đức lối châm hội của từ, từ sống mà thoại/ cách nhiều nghĩa học sinh dẫn trực và hiện cần rèn tiếp, cách tượng luyện. dẫn gián chuyển tiếp/ nghĩa nghĩa, cấp của từ, từ độ khái nhiều nghĩa quát của và hiện nghĩa từ tượng ngữ, trường chuyển từ vựng. nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường
- từ vựng. (1,5 điểm) (2 điểm) (0, 5 điểm) PHẦN Thực LÀM VĂN hành viết (6 điểm) bài văn thuyết minh hoàn có vận dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật. ( 6 điểm) (6 điểm) Duyệt của tổ chuyên môn Bảo Lộc, ngày 05 tháng 11 năm 2021. TT Giáo viên bộ môn Đặng Thị Thu Phượng Lê Thị Thanh Duyên