Hệ thống kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 (Cơ bản)

I. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TRONG TIẾNG ANH 
1.1. Cấu trúc 
Khẳng định: [SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB.] 
Phủ định: [SUBJECT – DON’T/DOESN’T – VERB – OBJECT – ADVERB.] 
Nghi vấn: [DO/DOES – SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB?]

1.2. Chủ ngữ - Subject 
Chủ ngữ nói chung và chủ ngữ trong cấu trúc thì HTĐ nói riêng đều xoay quanh 3 dạng từ 
chính sau: Đại từ nhân xưng; Danh từ hoặc Cụm danh từ; V_ing hoặc To_V. 
Ví dụ:  
- She works for a company in Hanoi. 
- Books help me a lot. 
- Those beautiful girls are my employees. 
- Working for a company in the Big Four is my dream. 

pdf 6 trang Phương Ngọc 16/06/2023 4880
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 (Cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_kien_thuc_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_co_ban.pdf

Nội dung text: Hệ thống kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 9 (Cơ bản)

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN Lớp 9 GV: NGUYỄN TRUNG NGUYÊN PHẦN 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH Bản chất của thời thì: Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò cực kỳ quan trọng, một câu có thể không có chủ ngữ (chủ ngữ ẩn) hoặc không có tân ngữ, nhưng không được thiếu động từ. Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò xác định hành động của chủ thể trong câu, ngoài ra nó còn giúp người đọc, người nghe xác định được thời gian hành động xảy ra một cách chung chung nhất (Hiện tại-Quá khứ-Tương lai). Đây chính là điểm khác biệt lớn nhất về mặt ngữ pháp giữa tiếng Anh và tiếng Việt. Vì vậy, khi sử dụng động từ chúng ta cần phải xác định xem động từ đó đã thể hiện được hành động chưa và nó đã được “chia” theo chủ ngữ và thời gian xảy ra hành động đó chưa. I. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TRONG TIẾNG ANH 1.1. Cấu trúc Khẳng định: [SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB.] Phủ định: [SUBJECT – DON’T/DOESN’T – VERB – OBJECT – ADVERB.] Nghi vấn: [DO/DOES – SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB?] 1.2. Chủ ngữ - Subject Chủ ngữ nói chung và chủ ngữ trong cấu trúc thì HTĐ nói riêng đều xoay quanh 3 dạng từ chính sau: Đại từ nhân xưng; Danh từ hoặc Cụm danh từ; V_ing hoặc To_V. Ví dụ: - She works for a company in Hanoi. - Books help me a lot. - Those beautiful girls are my employees. - Working for a company in the Big Four is my dream. 1.3. Trạng ngữ - Adverb Trạng ngữ của động từ trong cấu trúc của HTĐ thường là những trạng ngữ sau: - Trạng ngữ chỉ tần suất (chỉ thói quen): Always-Usually-Often-Sometimes-Hardly- Never. Chúng thường đứng ở liền trước động từ thường và liền sau động từ /to be/. - Trạng ngữ chỉ số lần (chỉ thói quen): Once a -Twice a -Three times Chúng thường đứng ở cuối câu. - Trạng ngữ chỉ thời gian (chỉ thói quen): Every+Thời gian (Everyday; every hour; every week). Chúng thường đặt ở đầu câu hoặc cuối câu. - Trang | 1 -
  2. - Ngoài ra, có nhiều động từ thể hiện những sự thật hiển nhiên, chân lý hay năng lực của con người thì người ta sẽ không dùng trạng từ. 1.4. Động từ - Verb Động từ trong cấu trúc của HTĐ dạng khẳng định sẽ được tồn tại ở hai dạng Động từ nguyên mẫu (V) Khi chủ ngữ là chủ ngữ số nhiều. Động từ Động từ được chia (V_s/es) Khi chủ ngữ là chủ ngữ số ít. Ví dụ: - She works for a company in Hanoi. - Books help me a lot. - Working for a company in the Big Four is my dream. Đối với dạng chủ động cũng tương tự. /Do/ đi với chủ ngữ số nhiều; còn /Does/ đi với chủ ngữ số ít. II. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRONG TIẾNG ANH 2.1. Cấu trúc Khẳng định: [SUBJECT –AM/IS/ARE VERB_ING – OBJECT – ADVERB.] Phủ định: [SUBJECT – AM/IS/ARE NOT – VERB_ING – OBJECT – ADVERB.] Nghi vấn: [AM/IS/ARE – SUBJECT – VERB_ING – OBJECT – ADVERB?] 2.2. Trạng ngữ - Adverb Trạng ngữ của động từ trong cấu trúc hiện tại tiếp diễn thường là những trạng ngữ sau: - Trạng ngữ chỉ thời gian tại thời điểm nói: Now-At present-At the moment-Right now Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối câu. Chú ý: Khi dùng với cấu trúc của thì HTTD, người nói ngoài việc muốn ám chỉ hành động đang xảy ra tại hoặc xung quanh thời điểm nói, người nói cũng có thể sử dụng thì HTTD để ám chỉ hành động xảy ra bất thường theo thói quen của bản thân. Ví dụ: - I am reading a book now (Hành động xung quanh thời điểm nói). - I am studying English now (Hành động tại chính xác thời điểm nói). - She always comes to school on time (thói quen), but today she is coming to school late (sự bất thường). III. CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH 3.1. Cấu trúc Khẳng định: [SUBJECT –VERB_QK – OBJECT – ADVERB.] Phủ định: [SUBJECT – DID NOT – VERB– OBJECT – ADVERB.] Nghi vấn: [DID – SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB?] 3.2. Trạng ngữ - Adverb - Trang | 2 -
  3. Khi sử dụng cấu trúc của thì quá khứ đơn, chúng ta thường sử dụng kèm theo những trạng ngữ chỉ thời gian sau: - Trạng ngữ thể hiện quá khứ (diễn tả những hành động đã kết thúc hoàn toàn): Yesterday - ago. - Trạng ngữ thể hiện một thời gian cụ thể trong quá khứ: In+Thời gian quá khứ (in 2001 – In the last winter); hay Last+thời điểm cụ thể (Last week, last hour, last Sunday). Ví dụ: - I bought a flower yesterday. - I drove a black car last month. - He met the president in 1992. 3.3. Động từ VerbQK Động từ trong cấu trúc thì QKĐ phải ở dạng quá khứ (hoặc /did not/ với câu phủ định và nghi vấn). Động từ dạng quá khứ có hai nhóm: Động có quy tắc Thêm /ed/ vào cuối động từ. Động từ quá khứ Động từ bất quy tắc Ghi nhớ. IV. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH 4.1. Cấu trúc Khẳng định: [SUBJECT –HAVE/HAS – VERB_PP – OBJECT – ADVERB.] Phủ định: [SUBJECT – HAVE/HAS NOT – VERB_PP – OBJECT – ADVERB.] Nghi vấn: [HAVE/HAS – SUBJECT – VERB_PP – OBJECT – ADVERB?] 4.2. Trạng ngữ - Adverb Khi sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng kèm theo những trạng ngữ chỉ thời gian sau: - Trạng ngữ chỉ quá trình (Diễn tả những hành động đã chưa kết thúc): For+Khoảng thời gian – Since+Mốc thời gian – Recently – Lately – So far – Up to now - Một số cụm từ tương đương trạng từ như: Never – Ever – Just – Yet – Already Chú ý: Khi không có thời gian cụ thể của một hành động, ta có thể sử dụng thì HTHT. Ví dụ: - I have worked for a big company since 2013. - I have studied English for 5 years. - She has taught English for over 2000 students up to now. - Recently I have managed a small business. 4.3. Động từ - Verb_PP - Trang | 3 -
  4. Trợ động từ /Have/ phải được chia theo chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với /Has/; chủ ngữ số nhiều đi với /Have/. Động từ trong cấu trúc thì HTHT phải ở dạng past participle (hoặc /did not/ với câu phủ định và nghi vấn). Động từ dạng PP có hai nhóm: Động có quy tắc Thêm /ed/ vào cuối động từ. Động từ PP Động từ bất quy tắc Ghi nhớ. V. CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH 5.1. Cấu trúc Khẳng định: [SUBJECT –WILL – VERB – OBJECT – ADVERB.] Phủ định: [SUBJECT – WILL NOT – VERB – OBJECT – ADVERB.] Nghi vấn: [WILL– SUBJECT – VERB – OBJECT – ADVERB?] Chú ý: Trong thì hiện tại đơn, chúng ta có thể thay /Will/ bằng cấu trúc /Am-is-are going to/ để diễn tả tương lai. Tuy nhiên sẽ có sự khác nhau đôi chút về mặt ý nghĩa. /Be going to/ thường được dùng để diễn tả hành động tương lai chắc chắn xảy ra hơn khi ta sử dụng /Will/. Ví dụ: - I will work for a big company (dự đoán khả năng xảy ra khoảng 50%) - I am going to work for a big company (dự đoán khả năng xảy ra khoảng 70-80%). 5.2. Trạng ngữ - Adverb Khi sử dụng cấu trúc của thì tương lai đơn, chúng ta thường sử dụng kèm theo những trạng ngữ chỉ thời gian sau: - Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai (hành động sẽ xảy ra trong tương lai mang tính dự đoán): In the future – Tomorrow – Next+thời gian – In+mốc thời gian cụ thể Ví dụ: - She will get a good job in the future. - After she graduates, she is going to work for a big company. - I will do gym next week. PHẦN 2: SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH Cũng giống như các ngôn ngữ khác trên thế giới, tiếng Anh cũng có một hệ thống tính từ rất đa dạng. Chúng đóng vai trò là từ để miêu tả hay nhận xét của chủ thể lên đối tượng được tác động. Như vậy, tính từ sẽ đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đối tượng mà người nói muốn miêu tả hay nhận xét. - Trang | 4 -
  5. Trong tiếng Anh, tính từ thường sẽ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó, hoặc đứng sau động từ /To be/ (hoặc một số động từ đặc biệt) để miểu tả hoặc diễn tả bản chất của chủ thể (chủ ngữ). Ví dụ: - This is a good apple. - I have a little baby cow. - These shoes are very dirty. - This green car is really expensive. - You look so tired today. - My grandpa seemed very angry when I killed his little puppy. Và khi người sử dụng tiếng Anh muốn đem sự vật hiện tượng so sánh với nhau theo sự mô tả hay bản chất của chúng, người ta thường sử dụng tính từ để so sánh. I. SO SÁNH HƠN – KÉM TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 1.1. Cấu trúc So sánh hơn của tính từ ngắn: [SUBJ1 – TO BE – ADJER – THAN – SUBJ2 – TO BE] So sánh hơn của tính từ dài: [SUBJ1 – TO BE – MORE – ADJ – THAN –SUBJ2 – TO BE] So sánh kém hơn của tính từ: [SUBJ1 – TO BE – LESS – ADJ – THAN –SUBJ2 – TO BE] Chú ý 1: Chúng ta có thể thay thế cụm [SUBJ2 – TO BE] bằng OBJECT của SUBJECT2. Ví dụ: - Jane is more beautiful than I am (chúng ta có thể thay thế /I am/ bằng /me/. Chú ý 2: Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết, hoặc tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng chữ /y/. Chú ý 3: Chúng ta có thể thay thế /To be/ bằng một số động từ đặc biệt đi được với tính từ. Ví dụ: - John looks crazier than Jane (Crazy → Crazier). - My parents are richer than me (Rich → Richer). - My house is more expensive than her house (Có thể thay thế /her house/ thành /hers/). - This car is less beautiful than that car. II. SO SÁNH HƠN NHẤT CỦA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 2.1. Cấu trúc So sánh nhất của tính từ ngắn: [SUBJ1 – TO BE – THE ADJEST] So sánh nhất của tính từ dài: [SUBJ1 – TO BE – MOST – ADJ] So sánh kém nhất của tính từ: [SUBJ1 – TO BE – LEAST – ADJ] - Trang | 5 -
  6. Chú ý 1: Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết, hoặc tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng chữ /y/. Chú ý 2: Chúng ta có thể thay thế /To be/ bằng một số động từ đặc biệt đi được với tính từ. Ví dụ: - Mrs. Barkley is the happiest (happy →happiest) in this room because her husband is the most gallant. - I am the most intelligent in my class. III. SO SÁNH NGANG BẰNG CỦA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 3.1. Cấu trúc [SUBJ1 – TO BE –AS – - ADJ – AS – SUBJ2 – TO BE] Chú ý 1: Chúng ta có thể thay thế cụm [SUBJ2 – TO BE] bằng OBJECT của SUBJECT2. Chú ý 2: Chúng ta có thể thay thế /To be/ bằng một số động từ đặc biệt đi được với tính từ. Ví dụ: - Mrs. Barkley is as beautiful as her mom. - I am not as intelligent as John. PHẦN 3: MỘT SỐ CẤU TRÚC THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH 1. Cấu trúc [Too To ]: Quá mà không thể làm gì đó. [SUBJECT – TO BE – TOO – ADJ – TO – VERB – OBJECT] 2. Cấu trúc [Enough To ]: Đủ để làm gì đó. [SUBJECT – TO BE – ADJ – ENOUGH – TO – VERB – OBJECT] 3. Cấu trúc [So That ]: Quá đến nỗi mà [SUBJECT – TO BE – SO – ADJ – THAT – CLAUSE] 4. Cấu trúc [It takes ]: Tốn bao nhiêu thời gian để làm gì đó. [IT TAKES – OBJECT – TIME– TO – VERB – OBJECT] 5. Cấu trúc của [Because] và [Because of] [BECAUSE – CLAUSE] or [BECAUSE OF – VERB_ING/NOUN] 5. Cấu trúc của [Although] và [In spite of/Despite] [ALTHOUGH – CLAUSE] or [IN SPITE OF/DESPITE – VERB_ING/NOUN] 6. Các cấu trúc gợi ý Tại sao chúng ta không ? -[WHY DON’T WE – VERB – OBJECT?] Hãy làm ? -[LET’S – VERB – OBJECT.] Chúng ta nên ? -[WE – SHOULD – VERB – OBJECT.] Thế còn thì sao? -[HOW/WHAT – ABOUT – VERB_ING – OBJECT?] - Trang | 6 -